nêu mỗi quan hệ giữa gen và tính trạng
Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ là trình tự các nuclêôtit trong mạch khuân của ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN, qua đó quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Như vậy, thông qua prôtêin giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau, hay gen quy định tính trạng.
Trình bày mỗi quan hệ giữa gen và tính trạng.
*Tham khảo:
1. Gen chứa thông tin di truyền quy định tính trạng của một cá thể.
2. Biểu hiện gen và tương tác với môi trường quyết định tính trạng của cá thể.
3. Biến đổi gen có thể dẫn đến sự thay đổi tính trạng hoặc bệnh di truyền.
4. Một tính trạng có thể được quy định bởi nhiều gen và cũng bị ảnh hưởng bởi môi trường.
\(Gen->mARN->Protein->Tính\text{ }trạng\)
- Gen là 1 đoạn của ADN mang thông tin di truyền quy định tính trạng sinh vật
- Gen sao mã trong nhân, 1 mạch của gen làm khuôn tổng hợp mARN, trình tự các nu trên gen quy định trình tự nu trên mARN dựa trên nguyên tắc bổ sung (A-U; T-A ; G-X ; X-G)
- mARN ra tế bào chất để tổng hợp nên phân tử protein nhờ tARN, trình tự nu trên mARN quy định trình tự nu của tARN từ đó qui định trình tự các aa trong phân tử protein theo nguyên tắc bổ sung (A-U ; G-X)
- Ban đầu với cấu trúc bậc 1 protein chỉ là chuỗi mạch thẳng, sau đó biến đổi thành bậc cao hơn, thực hiện chức năng của nó và biểu hiện nên tính trạng tương ứng với cấu trúc gen
Câu 8 Em hãy giải thích mỗi quan hệ giữa các gen và tính trạng được thể hiện trong sơ đồ sau GEN (ADN) - > mARD-> pôtein - > tính trạng
Tham khảo
- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp axit amin cấu thành nên protein. Protein chịu tác động của môi trường trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
- Bản chất của mối liên hệ là trình tự các nụleotit trong gen (ADN) quy định trình tự các nucleotit trong ARN, qua đó quy định trình tự các axit amin cấu thành protein. Protein tham gia vào cấu trúc hoạt động sinh lí của tế báo, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
1. Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
2. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp axit amin cấu thành nên prôtêin.
3. Prôtêin chịu tác động của môi trường trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
a. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
b. Nêu nguyên nhân phát sinh và các biện pháp hạn chế bệnh tật di truyền ở người.
Tham khảo
Bản chất của mối liên hệ “Gen (một đoạn ADN) —> mARN —> Prôtêin —> Tính trạng" chính là trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn cùa ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin.
Nguyên nhân phát sinh các bệnh di truyền và dị tật bẩm sinh ở người
+ Do ảnh hưởng của các tác nhân lí hóa trong tự nhiên
+ Do ô nhiễm môi trường (đặc biệt là chất độc hóa học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức)
+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào.
Một số biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền:
+ Hạn chế sự gia tăng hoặc ngăn ngừa các hoạt động gây ra ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí và có biện pháp đề phòng khi sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và một số chất độc có khả năng gây ra biến đổi cấu trúc NST hoặc đột biến gen.
+ Trường hợp đã mắc một số dị tật di truyền nguy hiểm thì không nên sinh con. Trường hợp gia đình nhà chồng hoặc vợ đã có người mang tật đó, cần chú ý và tìm hiểu và được tư vấn trước khi sinh con. Chú ý theo dõi, thăm khám thai định kì trước sinh.
+ Đấu tranh chống sản xuất, thử và sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học, vũ khí sinh học.
a) Bản chất : Gen mang thông tin di truyền quy định cấu trúc protein
thể hiện qua sơ dồ sau :
\(Gen->mARN->Protein->tínhtrạng\)
b) Nguyên nhân : Do những biến đổi bất thường của gen hoặc NST
biện pháp : Không kết hôn trog dòng máu 3 đời trở lại hoặc quá tuổi sinh đẻ , không kết hôn với những người bị bệnh
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm
A. 7/16
B . 3/16
C . 9/16
D. 6/16
Kiểu hình mang hai tính trạng trội:
1/4aa×1/2B−×1/2D−+3/4A−× 1/2×1/2=7/16
Đáp án cần chọn là: A
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm
A. 7/16.
B. 3/16.
C. 9/16.
D. 6/16.
Đáp án A
Kiểu hình mang hai tính trạng trội: 1 4 a a x 1 2 B - x 1 2 D - + 3 4 A - x C 2 1 x 1 2 x 1 2 = 7 16
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là
A. trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN
B. sau khi hình thành, mARN thực hiện tổng hợp prôtêin ở trong nhân
C. khi ribôxôm chuyển dịch trên mARN thì prôtêin đặc trưng được hình thành làm cơ sở cho sự biểu hiện các tính trạng
D. Cả A, B và C
Đáp án A
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là: trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN
Hãy giải thích các mối quan hệ giữa gen và tính trạng sau đây và cho biết kiểu quan hệ nào là chính xác hơn:
- Một gen quy định một tính trạng.
- Một gen quy định một enzim / protein.
- Một gen quy định một chuỗi polipeptit.
Phát biểu "một gen quy định một chuỗi polipeptit là chính xác hơn cả:
- Một protein có thể gồm nhiều chuỗi polipeptit khác nhau cấu tạo nên (cùng quy định).
- Một tính trạng có thể được quy định bởi nhiều loại protein khác nhau.
- Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Ở ruồi giấm, xét phép lai P: A b a b X D H H d h × a B a b X D h X d H . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%.
B. 40%.
C. 34,5%.
D. 25%.
Đáp án A
-Theo yêu cầu bài toán ta có
+ Xét tính trạng do cặp gen AB quy định → tạo đời con có kiểu hình (Aa.Bb) = (Aa.bb) = (aaBb) = (ab.ab) = 0,25
-Tỉ lệ các loại giao tử về cặp gen HD là
+Ở giới XX: XHD = Xhd = 0,5 – 0,4/2 = 0,3; XHd = XhD = 0,2
+ Ở giới XY: XhD = YHd = 0,5 (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái)
→ Tỉ lệ H-D- = 0,5; tỉ lệ H-dd = hhD- = 0,25
-Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn = 1- 4 trội – 3 trội – 3 lặn – 4 lặn (trong đó tỉ lệ 4 lặn = 0)
= 1 – 0,25*0,5 – (0,5*0,5+ 0,5*0,25) – 0,25*0,5 = 0,375 = 37,5%