Cho 4,6g kim loại X hóa trị I tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 2,24(l) khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm kim loại X?
1.Khi làm bay hơi 82 g dung dịch NaCl 12% thu được A.12g NaCl B.9.84g NaCl C.9.48g D.8.2g 2. Cho 7,8 g kim loại x hóa trị 1 tác dụng hết với nước thấy thoát ra 2,24 lít h2 ở điều kiện tiêu chuẩn x là kim loại nào trong số các kim loại sau đây A.kali B.liti C.natri D.bạc
Câu 1 :
m NaCl = 82.12% = 9,84 gam
Đáp án B
Câu 2 : n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
$2X + 2HCl \to 2XCl + H_2$
n X = 2n H2 = 0,2(mol)
=> M X = 7,8/0,2 = 39(Kali)
Đáp án A
cho 6,5 g bột kim loại M có hóa trị không đôi tác dụng với HCl dư , thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn . Xác định tên M .
Gọi hóa trị của KL M là n
2M +2nHCl=2 MCln+nH2
nH2=2,24/22,4=0,1 mol --> nM= 0,1.2/n=0,2/n mol
mM= 0,2.n. MM=6,5 => MM=32,5n
n=1 --> MM= 32,5( loại)
n=2 --> MM=65(Zn)
Cho 9,3 g hỗn hợp 2 kim loại Natri và Kali tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 6,72 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. viết các phương trình phản ứng Tính khối lượng mỗi kim loại
`2Na+2H_2O->2NaOH+H_2`
x-----------------------------`1/2`x mol
`2K+2H_2O->2KOH+H_2`
y---------------------------`1/2` y mol
`n_(H_2)=(6,72)/(22,4)=0,3 mol`
Ta có phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}23x+39y=9,3\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,3\end{matrix}\right.\)
-> nghiệm vô lí
`#YBTran~`
1 Cho 5,4 gam kim loại M hóa trị 3 tác dụng vừa hết với acid HCL thu được 0,837 l khí H2 (đktc) Xác định kim loại M
2 cho 5,6 g Iron tác dụng với acid HCL tính thể tích khí thoát ra điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng muối thu được
Bài 2: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=127\cdot0,1=12,7\left(g\right)\)
Bài này số bị xấu em ạ! Em kiểm tra lại đề nha!
Cho 1,08 gam một kim loại r hóa trị 3 tác dụng hết với 50 ml dung dịch h2 SO4 thu được 1,344 lít khí h2 điều kiện tiêu chuẩn tìm kim loại r và tính nồng độ mol tính nồng độ mol của dung dịch h2 SO4 loãng
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3H2SO4 --> R2(SO4)3 + 3H2
____0,04<----0,06-------0,02<------0,06____(mol)
=> \(M_R=\dfrac{1,08}{0,04}=27\left(g/mol\right)=>Al\)
\(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,06}{0,05}=1,2M\)
Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam kim loại R trong lượng dư dung dịch HCL thu được muối clorua của kim loại R gồm R liên kết với Clo và thoát ra 4,032 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn xác định nguyên tố R theo các trường hợp sau
A kim loại R hóa trị 3
b kim loại R hóa trị x( 1 x 3 ,x Nguyên)
Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X hóa trị không đổi bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H 2 . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 5,6 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn
B. Al
C. Cr
D. Mg
Cho hỗn hợp bột các kim loại FA là kim loại có hóa trị n hòa tan bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 7,84 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp trên tác dụng với 8,4 lít khí Clo điều kiện tiêu chuẩn thì phản ứng xảy ra hoàn toàn biết rằng hỗn hợp đêm trộn 1:4
a) xác định hóa trị và thanh kim loại a biết khối lượng a bằng 5,4 gam
b) tính thể tích khí clo để hòa hợp với kim loại a và khối lượng dung dịch HCl 36% Cần cho phản ứng trên