đốt cháy hoàn toàn 19,5 gam kẽm trong bình chứa khí oxi vừa đủ thu đc chất rắn kẽm oxi (zno)
a.viết phương trình hoá học của phản ứng
b.tính thể tích khí oxi đã dùng ( ở dktc)
c.tính khối lượng chất rắn thu đc
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm(Zn) trong khí oxi(02) thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO) a.Thiết lập phương trình phản ứng b.Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng c.Tính khối lượng kẽm Oxi tạo thành
\(a,PTHH:2Zn+O_2\rightarrow^{t^o}2ZnO\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{ZnO}=m_{O_2}+m_{Zn}=3,2+13=16,2\left(g\right)\)
Đốt cháy 19,5 gam kẽm trong bình khμí oxi dư tạo thành khí kẽm oxit (ZnO) a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành c.Tính số phân tử khí oxi đã phản ứng
a) nZn=0,3(mol
PTHH: 2 Zn + O2 -to-> 2 ZnO
b) nZnO=nZn=0,3(mol)
=>mZnO=81.0,3= 24,3(g)
c) nO2= nZn/2= 0,3/2=0,15(mol)
Số phân tử khí oxi đã p.ứ: 0,15.6.1023=9.1022 (phân tử)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magie trong một bình chứ đầy khí oxi a) viết phương trình hoá học của phẩn ứng. b) tính thể tích oxi c) tính khối lượng muối kẽm thủ được d) nếu dùng toàn bộ lượng oxi đã phản ứng ở trên đốt cháy 3 gam cacbon. Hỏi lượng cacbon có cháy hết không? Giúp em với ạ!!😭
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
0,2 0,1 0,2
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24L\\
m_{MgO}=0,2.40=8g\)
\(n_C=\dfrac{3}{12}=0,25\left(mol\right)\)
\(pthh:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(LTL:0,25>0,1\)
=> C không cháy hết
sao đốt Magie lại tính khối lượng muối kẽm :) ?
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong bình chứa khí oxi, sau phản ứng thu được chất rắn màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nFe = 16.8/56 = 0.3 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.3......0.2...........0.1
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
mFe3O4 = 0.1*232 = 23.2 (g)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam kẽm trong bình oxi dư.
a.Tính thể tích oxi đã dùng ( đktc) ?
b.Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
c. Nếu trong bình trên có chứa 0,8 gam khí oxi, thì chất nào còn dư sau phản ứng? Tìm khối lượng sản phẩm tạo thành?
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=\(\dfrac{6,5}{65}\)=0,1 mol
n O2=\(\dfrac{0,8}{32}\)=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
Đốt cháy hoàn toàn 13g kẽm , trong bình chứa khí oxi , thu được sản phẩm là kẽm oxit -a. Viết PTPỨ xảy ra -b.Tính thể tích oxi tham gia phản ứng -c.Tính khối lượng sản phẩm thu được -d.Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được 1 thể khí oxi ( ĐKTC ) bằng với thể tích khí oxi đã sử dụng với phản ứng trên
a, nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
Mol: 0,2 ---> 0,1 ---> 0,2
b, VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
c, mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
d, PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
mKMnO4 = 0,2 . 158 = 31,6 (g)
2Zn+O2-to>2ZnO
0,2---0,1-----0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
=>VO2=0,1.22,4=2,24l
=>m ZnO=0,2.81=16,2g
d)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,2-----------------------------------0,1
=>m KMnO4=0,2.158=31,6g
a, nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
Mol: 0,2 ---> 0,1 ---> 0,2
b, VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
c, mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
d, PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
mKMnO4 = 0,2 . 158 = 31,6 (g)
Câu 5. Kim loại kẽm (Zn) phản ứng với oxi trong không khí thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy 6,5 gam kim loại kẽm và thu được 8,1 gam hợp chất kẽm oxit.
PTHH: \(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}=1,6\left(g\right)\)
a. \(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
b.\(m_{Zn}+m_{O_2}\rightarrow m_{ZnO}\)
\(\Rightarrow6,5+m_{O_2}=8,1\)
\(\Rightarrow m_O=8,1-6,5=1,6\)
đốt cháy hoàn toàn 10.8 gam nhôm trong bình đựng khí oxi sau phản ứng thu được nhôm oxit
a.viết phản ứng hóa học của phản ứng trên(viết pt tính số mol nha )
b.tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau pahnr ứng
c.tính thể tích oxi cần dùng (dktc)
d. để có lượng oxi trên cần nhiệt phân ít nhất bao nhiêu gam KClO3
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,4----0,3-----0,2
n Al=0,4 mol
=>m Al2O3=0,2.102=20,4g
=>VO2=0,3.22,4=6,72l
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,2----------------------0,3
=>m KClO3=0,2.122,5=24,5g
nAl = 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
pthh : 4Al + 3O2 -t--> 2Al2O3
0,4-->0,3-------> 0,2 (mol)
mAl2O3 = 0,2 . 102 = 20,4 (g)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (L)
pthh: 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,2<----------------------0,3 (mol)
=> mKClO3 = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
/ Đốt cháy hoàn toàn 13g Kẽm trong không khí, thu được Kẽm Oxit (ZnO).
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
c/ Tính thể tích không khí cần dùng cho quá trình cháy ở đktc
a) 2Zn + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2ZnO
b) nZn = 13/65 = 0,2mol
Theo pt : nO2 = 1/2nZn = 0,1 mol
=> VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
c) Thể tích không khí cần dùng
Vkk = 5VO2 = 2,24.5 = 11,2 lít