Câu 1: Nước ta có nhiều tiềm năg để phát triển ngành du lịch
Câu 2: Khai thác bản đồ thương mại ( SGK-24). TÌm mặt hàng xuất khẩu (2007) và kim ngạch xuất khẩu qua các năm
(mink đag cần gấp)
Câu 1: Nước ta có nhiều tiềm năg để phát triển ngành du lịch
Câu 2: Khai thác bản đồ thương mại ( SGK-24). TÌm mặt hàng xuất khẩu (2007) và kim ngạch xuất khẩu qua các năm
(mink đag cần gấp)
Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị xuất khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta là
A. TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội.
B. TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương.
C. TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu
D. TP. Hồ Chí Minh và Đồng Nai.
Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị xuất khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta là
A. TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội.
B. TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương.
C. TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. TP. Hồ Chí Minh và Đồng Nai.
Đáp án C
Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị xuất khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta là TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu.
Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị xuất khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta là
A. TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội
B. TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương
C. TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu
D. TP. Hồ Chí Minh và Đồng Nai
Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị xuất khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta là
A. TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội
B. TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương
C. TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu
D. TP. Hồ Chí Minh và Đồng Nai
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Hướng dẫn giải:
a. Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002
b. Nhận xét
Trong thời kì 1999 - 2002
+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).
+ Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.
+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).
→Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến nay?
A. Kim ngạch xuất khẩu nhìn chung tăng qua các năm.
B. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản là các thị trường lớn.
C. Kim ngạch xuất khẩu luôn luôn cao hơn nhập khẩu.
Câu 12: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực công nghiệp - xây dựng ở nước ta không diễn ra theo xu hướng nào?
A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng cao.
B. Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến.
C. Giảm sản phẩm không đáp ứng yêu cầu thị trường.
D. Đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với thị trường.
Câu 13: Tác động lớn nhất của quá trình công nghiệp hóa đến nền kinh tế nước ta là
A. tạo thị trường có sức mua lớn.
B. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng thu nhập cho người dân.
D. tạo việc làm cho người lao động.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến nay?
A. Kim ngạch xuất khẩu nhìn chung tăng qua các năm.
B. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản là các thị trường lớn.
C. Kim ngạch xuất khẩu luôn luôn cao hơn nhập khẩu.
Câu 12: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực công nghiệp - xây dựng ở nước ta không diễn ra theo xu hướng nào?
A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng cao.
B. Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến.
C. Giảm sản phẩm không đáp ứng yêu cầu thị trường.
D. Đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với thị trường.
Câu 13: Tác động lớn nhất của quá trình công nghiệp hóa đến nền kinh tế nước ta là
A. tạo thị trường có sức mua lớn.
B. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng thu nhập cho người dân.
D. tạo việc làm cho người lao động.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến nay?
A. Kim ngạch xuất khẩu nhìn chung tăng qua các năm.
B. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản là các thị trường lớn.
C. Kim ngạch xuất khẩu luôn luôn cao hơn nhập khẩu.
Câu 12: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực công nghiệp - xây dựng ở nước ta không diễn ra theo xu hướng nào?
A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng cao.
B. Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến.
C. Giảm sản phẩm không đáp ứng yêu cầu thị trường.
D. Đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với thị trường.
Câu 13: Tác động lớn nhất của quá trình công nghiệp hóa đến nền kinh tế nước ta là
A. tạo thị trường có sức mua lớn.
B. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng thu nhập cho người dân.
D. tạo việc làm cho người lao động.
Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, địa phương có tổng giá trị xuất, nhập khẩu lớn nhất nước ta là
A. Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội
C. Đồng Nai.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Đáp án A
Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, địa phương có tổng giá trị xuất, nhập khẩu lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, địa phương có tổng giá trị xuất, nhập khẩu lớn nhất nước ta là
A. Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội
C. Đồng Nai.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu