Quốc gia nào ở châu Á có sử dụng sản phẩm khai thác nguyên liệu chủ yếu để xuất khẩu?
- Dựa vào bảng số liệu 8.1, em hãy cho biết:
- Những nước nào khai thác than dầu và dầu mỏ nhiều nhất?
- Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu?
- Nước có sản lượng khai thác than nhiều nhất là Trung Quốc, nước có sản lượng khai thác dầu mỏ nhiều nhất A- rập Xê-út.
- Những nước sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu: A- rập Xê-út, Cô-oét.
câu 8. Kinh tế chủ yếu của các quốc đảo châu Đại Dương chủ yếu vào
A. sản xuất cây trồng công nghiệp để khuất khẩu
B. sản xuất cây lương thực để xuất khẩu
C. khai thác và chế biến lâm sản xuất khẩu
D. khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu
câu 8. Kinh tế chủ yếu của các quốc đảo châu Đại Dương chủ yếu vào
A. sản xuất cây trồng công nghiệp để khuất khẩu
B. sản xuất cây lương thực để xuất khẩu
C. khai thác và chế biến lâm sản xuất khẩu
D. khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu
Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A công nghệ khai thác lạc hậu.
B cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong nước
C khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy cho biết:
- Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất?
- Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu?
- Nước có sản lượng khai thác than nhiều nhất là Trung Quốc, nước có sản lượng khai thác dầu mỏ nhiều nhất A- rập Xê-út.
- Những nước sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu: A- rập Xê-út, Cô-oét.
Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng, nhưng phát triển chưa đều.
- Công nghiệp khai khoáng phát triển ờ nhiều nước khác nhau, tạo ra nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và nguồn hàng xuất khẩu.
Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. NXB Thống kê, Hà Nội, 2002.
- Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo (máy công cụ, phương tiện giao thông vận tải), điện tử... phát triển mạnh ờ Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan...
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (may mặc, dệt, chế biến thực phẩm vv...) phát triển ở hầu hết các nước.
Ngày nay, các hoạt động dịch vụ (giao thông vận tải, thương mại, viễn thông, du lịch...) được các nước rất coi trọng. Nhật Bản, Xin-ga-po, Hàn Quốc là những nước có ngành dịch vụ phát triển cao.
- Dựa vào bảng số liệu trên ta dễ dàng thấy được:
Những nước khai thác than nhiều nhất đó là: Trung Quốc, Ấn Độ và In – đô – nê – xi – a Những nước khai thác dầu mỏ nhiều nhất đó là: A – rập Xê – út, Trung Quốc và Cô – oét.- Cũng dựa vào bảng số liệu trên ta thấy được nước nào sử dụng những sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu. Bởi dựa vào sản lượng khai thác được và lượng tiêu dùng ta sẽ biết được.
Những nước nào có sản lượng lớn nhưng lại tiêu dùng ít thì đó là những nước khai thác để phục vụ xuất khẩu.
Khai thác than để xuất khẩu có In – đô – nê – xi – a. Khai thác dầu mỏ để xuất khẩu có: A – rập Xê – út, Cô – oét.Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vùng than Quảng Ninh?
1. Lớn bậc nhất Đông Nam Á.
2. Chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á.
3. Sản lượng khai thác vượt mức 30 triệu tấn/năm.
4. Nguồn than khai thác được sử dụng chủ yếu cho nhiệt điện và xuất khẩu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ngành công nghiệp khai khoáng ở châu Á tạo ra
A.
nguyên, nhiên liệu cho các ngành sản xuất để phát triển kinh tế.
B.
nguyên, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và xuất khẩu.
C.
nguyên liệu và nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
D.
nguồn hàng xuất khẩu và thu nhiều ngoại tệ
B. Nguyên, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và xuất khẩu
B.
nguyên, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và xuất khẩu.
Ngành công nghiệp khai khoáng ở châu Á tạo ra
A.
nguyên, nhiên liệu cho các ngành sản xuất để phát triển kinh tế.
B.
nguyên, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và xuất khẩu.
C.
nguyên liệu và nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
D.
nguồn hàng xuất khẩu và thu nhiều ngoại tệ.
16
Phần lớn các nước châu Á hiện nay đều đẩy mạnh phát triển kinh tế theo hướng
A.
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B.
giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
C.
giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp và dịch vụ.
D.
tăng tỉ trọng của ngành nông nghiệp và dịch vụ.
Ngành công nghiệp khai khoáng ở châu Á tạo ra
A.
nguyên, nhiên liệu cho các ngành sản xuất để phát triển kinh tế.
B.
nguyên, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và xuất khẩu.
C.
nguyên liệu và nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
D.
nguồn hàng xuất khẩu và thu nhiều ngoại tệ.
16
Phần lớn các nước châu Á hiện nay đều đẩy mạnh phát triển kinh tế theo hướng
A.
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B.
giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
C.
giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp và dịch vụ.
D.
tăng tỉ trọng của ngành nông nghiệp và dịch vụ.
a, Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? Vì sao?
b, Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
d, Dựa vào hình 18.1 và sự hiểu biết, hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
- Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.
- Xuất khẩu.
a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh là: khai thác than, apatit, đá vôi và các quặng kim loại sắt, đồng, chì, kẽm. Do các mỏ khoáng sản trên có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, nhu cầu trong nước lớn (phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa) và có giá trị xuất khẩu.
- Than -> Làm nhiên liệu cho các nahf máy nhiệt điện, chất đốt cho sinh hoạt và có giá trị xuất khẩu
- Apatit → sản xuất phân bón phục vụ cho nông nghiệp
- Đá vôi → nguyên liệu để sản xuất xi măng
- Các kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm → công nghiệp luyện kim → công nghiệp cơ khí, điện tử…
b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng các nguyên liệu tại Thái Nguyên như sắt Trại Cau, than mỡ Phấn Mễ hoặc gần Thái Nguyên như Mangan của mỏ Trùng Khánh (Cao Bằng).
c) Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
- Làm nhiên liệu các nhà máy nhiệt điện
- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước
- Xuất khẩu.
d) Vẽ sơ đổ thể hiện môi quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
- Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.
- Xuất khẩu
a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh là: Khai thác than, apatit, đá vôi và các quặng kim loại sắt, đồng, chì, kẽm. Do các mỏ khoáng sản trên có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, nhu cầu trong nước lớn (phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa) và có giá trị xuất khẩu.
– Than -> Làm nhiên liệu cho các nahf máy nhiệt điện, chất đốt cho sinh hoạt và có giá trị xuất khẩu
– Apatit → sản xuất phân bón phục vụ cho nông nghiệp
– Đá vôi → nguyên liệu để sản xuất xi măng
– Các kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm → công nghiệp luyện kim → công nghiệp cơ khí, điện tử…
b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng các nguyên liệu tại Thái Nguyên như:
+Mỏ sắt Trại Cau: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 7 km.
+Than mỡ Phấn Mễ: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 17 km
+Mỏ than Khánh Hòa: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 10 km.
d) Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
– Làm nhiên liệu các nhà máy nhiệt điện
– Phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước
– Xuất khẩu.
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích những vấn đề sau:
-Khí hậu châu Phi nóng và khô nhất trên thế giới. (Phương án 1)
-Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu lương thực, máy móc, hàng tiêu dùng. (phương án 2)