Hòa tan haonf toán 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit
H2SO4 loãng dư. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí thoát ra dở đktc
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit \(H_2SO_4\) loãng dư. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Mg}\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{MgO}=2\left(g\right)\)
mg+2hcl-> mgcl2+ h2
mgo+2hcl->mgcl2+ h2o
đặt nmg=a, nmgo=b
theo bài ra và theo pthh ta có hệ:
24a+40b=4,4
a=2,24/22,4
=> a=0,1, b=0,05
-> %m Mg=0,1*24/4,4*100=54,54%
%m MgO=100-54,54=45,45%
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,1__________0,2___________0,1(mol)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,05____0,1___0,05(mol)
mMg=0,1. 24= 2,4(g) -> mMgO=4,4-2,4= 2(g) -> nMgO=0,05((mol)
b) %mMg= (2,4/4,4).100=54,545%
=> %mMgO=45,455%
c) nHCl=0,3(mol) -> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=> mddHCl=(10,95.100)/7,3=150(g)
Hòa tan 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg vag MgO bằng một lượng dd H2SO4 loãng có nồng độ 19,6%, sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2(ở đktc)
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra?
b) Tính kl mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính kl dd H2SO4 cần dùng để hòa tan hỗn hợp
a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
c, \(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}+n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{19,6\%}=75\left(g\right)\)
Câu 4: (3 điểm)Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm( Mg, MgO) bằng dung dịch axit HCl 7,3% vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 7,3% đã dùng.
a,
Mg+ 2HCl= MgCl2+ H2
MgO+ 2HCl= MgCl2+ H2O
b,
nH2= 2,24/22,4= 0,1 mol
=> nMg= nMgCl2= 0,5nHCl= 0,1 mol => nHCl= 0,2 mol
=> mMg= 0,1.24= 2,4g
=> mMgO= 2g
c,
nMgO= 2/40= 0,05 mol
=> nMgO= 0,5nHCl= nMgCl2= 0,05 mol
=> nHCl= 0,1 mol
Tổng lượng HCl cần dùng là 0,1+0,2=0,3 mol
=> m dd HCl= 0,3.36,5.100:7,3= 150g
Câu 4: (3 điểm)Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm( Mg, MgO) bằng dung dịch axit HCl 7,3% vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 7,3% đã dùng.
( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05mol\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,05 0,1
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,2+0,1=0,3mol\)\(\Rightarrow m_{HCl}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{10,95}{7,3}\cdot100=150\left(g\right)\)
1) Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
3. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 gam hỗn hợp
1)
$MgO + 2HCl to MgCl_2 + H_2O$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
2)
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$m_{Mg} = 0,1.24 = 2,4(gam)$
$m_{MgO} = 4,4 - 2,4 = 2(gam)$
3)
$n_{HCl} = 2n_{Mg} + 2n_{MgO} = 0,1.2 + \dfrac{2}{40}.2 = 0,3(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(lít) = 150(ml)$
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha
Câu 3: Hòa tan hết 4,4 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+64y=4,4\\BTe:2x+2y=2n_{SO_2}=2\cdot0,1=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,05\cdot24=1,2g\)
\(m_{Cu}=0,05\cdot64=3,2g\)
\(n_{H_2SO_4}=2n_{Mg}+2n_{Cu}=2\cdot0,05+2\cdot0,05=0,2mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6g\)
a)
Đặt nMg=x(mol),nCu=y(mol)
→24x+64y=4,4(g) (1)
Bảo toàn e : 2nMg+2nCu=2nSO2=0,2(mol)
→x+y=0,1(mol) (2)
Từ (1)(2) giải được:
x=y=0,05(mol)
mMg=0,05.24=1,2(g)
mCu=0,05.64=3,2(g)
b)
nH2SO4=2nSO2=0,2(mol)
mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
Đặt nMg=x(mol);nCu=y(mol)
→24x+64y=4,4(1)
nSO2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1(mol)
Bảo toàn e: x+y=nSO2=0,1(2)
Từ (1)(2)→x=y=0,05(mol)
=>mMg=0,05.24=1,2(g)
mCu=0,05.64=3,2(g)
b)
Mg+2H2SO4→MgSO4+SO2+3H2O
Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O
Tho PT: ∑nH2SO4=2∑nSO2=0,2(mol)
→maxit=0,2.98=19,6(g)