Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa hai cây có cùng kiểu hình thân cao, quả bầu dục với nhau, ở đời F1 thu được 733 cây thân cao, quả tròn; 1152 cây thân cao, quả bầu dục; 732 cây thân cao, quả dài; 593 cây thân thấp, quả bầu dục; 139 cây thân thấp, quả dài; 140 cây thân thấp, quả tròn. Biết tính trạng do một gen quy định, không xảy ra đột biến, diễn biến trong giảm phân của hai cây là như nhau và tính trạng dài do gen lặn quy định. Tỉ lệ các cây F1 có kiểu gen chỉ mang 3 alen trội là bao nhiêu?
A. 21%
B. 34%
C. 16%
D. 17%
Đáp án B
Một gen quy định 1 tính trạng
Tỷ lệ kiểu hình:
thân cao/ thân thấp = 3/1
→ thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
quả tròn/bầu dục/dài = 1:2:1
→quả tròn trội không hoàn toàn so với
quả dài
Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp;
B- quả tròn; b- quả dài
Tỷ lệ thân thấp quả dài
(aabb) = 0,04=0,4×0,1 = 0,2×0,2
Có 2 trường hợp có thể xảy ra
TH1: P: A b a B × A b a B ; f = 40 %
→ tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 3 alen trội:
AABb + AaBB
= 2×0,2AB ×(0,3Ab+ 0,3Ab) = 0,24
→loại vì không có đáp án nào là 24%
TH2: P: A B a b × A b a B ; f = 20 %
→ tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 3 alen trội:
AABb + AaBB
= 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 = 0,34
Vậy trường hợp thoả mãn là TH2
Ở cà chua, alen trội A quy định tính trạng thân cao, alen lặn a quy định tính trạng thân thấp, gen trội B quy định tính trạng quả tròn, alen lặn b quy định tính trạng quả bầu dục . Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về hai cặp gen với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen A b a b , F1 thu được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả tròn : 27,5% thân cao, bầu dục : 2,5% thân thấp, quả tròn: 22,5% thân thấp, quả bầu dục . Khoảng cách giữa gen quy định chiều cao của thân và gen quy định hình dạng quả trên cặp nhiễm sắc thể là:
A. 5cM.
B. 10cM.
C. 20cM.
D. 15cM.
Đáp án B
Cao : thấp = 3 : 1 à Aa x Aa
Bầu : tròn = 1:1 à Bb x bb
Thấp , bầu = 22,5% = ab/ab = ab x ab = 0,5 x 0,45
ðab = 0,45 > 0,25
ð AB/ab , f = 1-2 . 0,45 = 0,1
dựa vào kết quả phép lai dưới đây hãy xác định xem tính trạng nào là trội,tính trạng nào là lặn,đồng thời xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và đời con trong phép lai.cho 12 cây cà chua lai với nhau thu đc 75% cây quả đỏ dạng bầu dục và 25%cây quả vàng dạng bầu dục
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và III. Giải thích:
*Tìm quy luật di truền.
- Hoa đỏ: hoa hồng : hoa trắng = (44,25%+12%):(26,75%+10,75%):(4%+2,25%)=9:6:1
=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng;
Aabb quy định hoa trắng.
Qủa tròn: quả bầu dục = (44,25%+26,75%+4%):(12%+10,75%+2,25%)=3:1
=> Qủa tròn trội so với quả bầu dục.
- Hai cặp tính trạng này liên kết không hoàn toàn( có hoán vị gen). Vì nếu phân li đọc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỷ lệ là 1 16 x 1 4 = 1 64 ( trái với bài toán là 2,25%)
=> Cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb
Giả sử Dd liên kết với Bb, ta có:
- Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen a a b d b d = 0 , 0225 . Vì cặp gen Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa chiếm tỷ lệ 0 , 25 → b d b d = 0 , 0225 : 0 , 25 = 0 , 06 .
Kiểu gen b d b d = 0 , 09 → b d - = 0 , 3 => Tần số hoán vị gen là 1 - 2 x 0 , 3 = 0 , 4
cho 2 cây cà chua lai vs nhau người ta thu được f1: 75% cây quả đỏ,dạng bầu dục:25%cây quả vàng, dạng bầu dục . xác địn tính trạng trội, lặn , xác định kiểu gen của cây bố mẹ và đời con
Bạn biện luận đây là di truyền liên kết nha ^^
F1 75% đỏ , bầu dục , 25% vàng , bầu dục -> Đỏ là tính trạng trội
Quy ước : A : quả đỏ a : quả vàng B : quả tròn b : quả bầu dục
Cho 2 cây cà chua lai vs nhau người ta thu được f1: 75% cây quả đỏ,dạng bầu dục:25%cây quả vàng, dạng bầu dục .
Xết tỉ lệ :
Đỏ : Vàng = 3 : 1 => ( Aa x Aa )
Bầu dục : 100% => ( bb x bb )
mà đây là quy luật liên kết gen , nên P có KG :
\(\dfrac{Ab}{ab}x\dfrac{Ab}{ab}\)
Anh cũng chả nhớ cách biện luận di truyền liên kết lắm :(
cho 12 cây cà chua lai vs nhau người ta thu được f1: 75% cây quả đỏ,dạng bầu dục:25%cây quả vàng, dạng bầu dục . xác địn tính trạng trội, lặn , xác định kiểu gen của cây bố mẹ và đời con
Câu 2. Cho cây cà chua quả tròn lai với cây cà chua quả bầu dục, F1 thu được 100% cây cà chua quả tròn. Cho các cây cà chua F1 tự thụ phấn. a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn, quy ước gen và viết kiểu gen cho các cây cà chua nói trên. b. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2 c. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2
P : tròn x bầu dục
F1: 100% tròn
=> tròn trội hoàn toàn so với bầu dục
f1 dị hợp, P thuần chủng
quy ước : A : tròn ; a : bầu dục
P: AA (tròn) x aa (bầu dục)
G A a
F1: Aa (100% tròn)
F1xF1: Aa (tròn) x Aa (tròn)
G A, a A, a
F2: 1AA: 2Aa : 1aa
TLKH : 3 tròn : 1 bầu dục
Ở một loài, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen Aa và Bb tương tác với nhau quy định theo kiểu nếu kiểu gen có cả A và B thì cho quả dẹt; nếu chỉ có A cho quả tròn; nếu chỉ có B cho quả bầu; nếu không có cả A và B cho quả dài. Tính trạng màu sắc cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây F1 có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình tỉ lệ như sau:
37,50% cây quả dẹt, hoa đỏ;
18,75% cây quả dẹt, hoa vàng;
18,75% cây quả tròn, hoa đỏ;
12,50% cây quả bầu dục, hoa đỏ;
6,25% cây quả bầu dục, hoa vàng;
6,25% cây quả dài, hoa đỏ.
Kiểu gen của cây F1 là
A. A a B d b D
B. B b A d a d
C. A a B D b d
D. B b A D a d
Đáp án A
F2 có tỉ lệ:
Dẹt : tròn : bầu dục : dài = 9:3:3:1 = 16 tổ hợp = 4.4
→ F1 dị hơp về 2 cặp gen: AaBb x AaBb
→ F2: 9 Dẹt ( A-B-) : 3 tròn ( A-bb) : 3 bầu dục ( aaB-) : 1 dài (aabb)
Xét tính trạng đỏ/vàng = 3:1
→ F1 : Dd x Dd
- Xét sự di truyền đồng thời : F1 dị hợp về 3 cặp gen, nếu theo QL PLĐL thì sẽ tạo ra 26 = 64 tổ hợp, nhưng F2 chỉ tạo ra 16 tổ hợp = 4.4
→ Hiện tượng liên kết gen.
Kết quả thu được không có tính trạng cây dài, vàng (dd; aabb)
→ d không liên kết với a hoặc b
→ F1 có kiểu gen là Aa(Bd/bD) hoặc Bb(Ad/aD)
Kết quả không có tính trạng cây tròn, vàng (dd; A-bb)
→ Không có giao tử mang A,b,d
→ Kiểu gen Bb(Ad/aD) không thỏa mãn
Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu dục. Cho hai cây thuần chủng thân cao, quả bầu dục và thân thấp, quả dài lai với nhau thì thu được F1. Cho một cây F1 bất kì giao phấn với một cây khác thu được F2, tạo ra thế hệ lai có kiểu hình về hai cặp tính trạng trên phân li theo tỉ lệ 3:1. Hãy xác định kiểu gen của P.
giúp mình vs ạ :((( mình cần gấp
Tham khảo
F1 phân ly theo kiểu hình 3:1 suy ra P ko thuần chủng. Kiểu hình chiếm 3 phần là tính trạng trội so vs kiểu hình chiếm 1 phần.
Quy ước gen C quy định tính trạng trội, c quy định tính trạng lặn
Ta có: Trội/Lặn: 3/1=> ?x?= Cc x Cc
Vậy P có kiểu gen Cc
Quy ước : Cao (A) , thấp (a)
Dài (B) , bầu (b)
Có P thuần chủng tương phản -> F1 có KG dị hợp Aa ; Bb
Gọi cây cho giao phấn vs F1 là cây X
Xét 2 trường hợp :
+ Nếu các gen Phân ly độc lập :
-> P có KG : AAbb x aaBB
F1 có KG AaBb
Có tỉ lệ F2 là 3 : 1 = ( 3 : 1 ) . 1 = 1 . ( 3 : 1 )
- Nếu tính trạng chiều cao phân ly theo tỉ lệ 3 : 1 , mà F1 có KG Aa
-> Cây X có KG : Aa (1)
tính trạng độ dài quả phân ly theo tỉ lệ 100% , mà F1 có KG Bb
-> Cây X có KG : BB (2)
Từ (1) và (2) -> Cây X có KG AaBB
Sđlai : bn tự viết nha
- Nếu tính trạng chiều cao phân ly theo tỉ lệ 100% , mà F1 có KG Aa
-> Cây X có KG : AA (3)
tính trạng độ dài quả phân ly theo tỉ lệ 3 : 1 , mà F1 có KG Bb
-> Cây X có KG : Bb (4)
Từ (1) và (2) -> Cây X có KG AABb
Sđlai : bn tự viết nha
+ Nếu các gen Di truyền liên kết :
Xét tỉ lệ F2 : Tỉ lệ 3 : 1 là tỉ lệ của phép lai dị hợp đều lai đều
-> Cây X và F1 sẽ có KG : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{AB}{ab}\)
Sđlai : bn tự viết