a. Listen to Duc talking to his friend, Bonnie, about inventions. How many inventions do they talk about?
(Hãy nghe Đức nói chuyện với bạn của anh ấy, Bonnie, về những phát minh. Họ nói về bao nhiêu phát minh?)
They talk about 2 inventions: crawling mop and Geeky jeans.
(Họ nói về 2 phát minh: cây lau nhà biết bò và quần jeans có gắn bàn phím đi động)
- Nhớ lại những kiến thức về thơ đã học để vận dụng vào đọc hiểu văn bản này.
- Khi đọc hiểu bài thơ nói chung, các em cần chú ý:
+ Xác định được đề tài, chủ đề, nhân vật trữ tình, nội dung trữ tình,…(Lời của ai? Nói với ai? Nói về điều gì?,…)
+ Nhận biết và phân tích được tác dụng của các yếu tố hình thức: nhan đề, thể thơ, vần, nhịp, hình ảnh, ngôn từ, các biện pháp nghệ thuật,…trong việc thể hiện nội dung.
+ Hiểu được thông điệp mà bài thơ muốn chuyển đến người đọc và ý nghĩa của thông điệp ấy đối với cuộc sống hiện nay.
- Đọc trước văn bản Sóng; tìm hiểu thêm thông tin về nhà thơ Xuân Quỳnh.
- Đọc hiểu bài thơ:
+ Đề tài: tình yêu.
+ Chủ đề: mượn hình tượng sóng để diễn tả hình tượng tình yêu của con người.
+ Nhân vật trữ tình: người con gái đang yêu, là sự hóa thân của cái tôi trữ tình.
+ Thể thơ: thơ năm chữ
+ Nhịp điệu bài thơ Sóng: câu thơ được ngắt nhịp linh hoạt, mô phỏng cái đa dạng của nhịp sóng: 2/3; 3/1/1; 3/2.
+ Các biện pháp nghệ thuật: điệp ngữ, đối, ẩn dụ.
+ Thông điệp bài thơ: Dù tình duyên trắc trở thì hãy vẫn mạnh mẽ và vẫn khát khao như Xuân Quỳnh để đến được bến bờ tình yêu.
- Tác giả Xuân Quỳnh: (1942 – 1988) tên thật là Nguyễn Thị Xuân Quỳnh.
+ Quê quán xã La Khê, thị xã Hà Đông, Tỉnh Hà Đông, nay thuộc Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội. Bà là một trong những nhà thơ nữ Việt Nam với nhiều những tác phẩm thơ nổi tiếng và được nhiều người biết đến.
+ Xuân Quỳnh được xem là một trong nữ thi sĩ nổi tiếng với nhiều những bài thơ đã đi vào lòng của biết bao nhiêu thế hệ như: Thuyền và Biển, Sóng, Tiếng gà trưa, Thơ tình cuối mùa thu,…
+ Nhà thơ đã được nhà nước phong tặng Giải thưởng Nhà nước và Giải thưởng Hồ Chí Minh về những thành tựu bà đã làm cho nền văn học của nước nhà.
- Hoàn cảnh sáng tác bài Sóng: được sáng tác năm 1967 trong chuyến đi công tác vùng biển Diêm Điền. Trước khi Sóng ra đời, Xuân Quỳnh đã phải nếm trải những đổ vỡ trong tình yêu. Đây là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ và phong cách thơ Xuân Quỳnh. Tác phẩm được in trong tập Hoa dọc chiến hào (1968).
a. You're discussing useful inventions. In pairs: Talk about the inventions that you use every day.
(Em đang thảo luận về những phát minh hữu ích. Theo cặp: Nói về những phát minh mà em sử dụng hàng ngày.)
The name of this invention is called “computers” which has has been considered as the most successful and life-changing invention in the last 4 decades or so because of solving all kinds of problems every minute of our life.
The name of this invention is called “computers” which has has been considered as the most successful and life-changing invention in the last 4 decades or so because of solving all kinds of problems every minute of our life.
(Tên của phát minh này được gọi là “máy tính” được coi là phát minh thành công nhất và thay đổi cuộc sống trong khoảng 4 thập kỷ qua vì giải quyết tất cả các loại vấn đề mỗi phút trong cuộc sống của chúng ta.)
Viết một bài văn nói về năm vừa qua với các chủ đề sau :
- Câu chuyện trong thời gian giãn cách xã hội giai đoạn covid19- Lũ lụt và thiên tai- Lối sống xanh, sống lành mạnh- Chia sẻ về những bài học hữu ích 1 năm qua đã học đượcthiệt lập một đoạn hội thoại với nội dung về học tập trong đó có sử dụng 4 kiểu câu xét theo mục đích nói và chỉ ra hành động nói
Listening
You will hear two friends talking about festivals. Listen and fill in the blanks. You will hear the conversation twice.
(Em sẽ nghe hai người bạn nói về các lễ hội. Nghe và điền vào chỗ trống. Em sẽ nghe bài hội thoại hai lần.)
FESTIVALS | |
Where they go first: | (0) fashion show |
What were pretty: | (1) the_________________ |
What Tim thinks are boring: (Điều Tim nghĩ nhàm chán:) | (2) _________________ |
What Lucy thinks of the tug of war: (Điền Lucy nghĩ về kéo co:) | (3) _________________ |
Tim’s favorite thing at festivals: (Điều yêu thích của Tim ở lễ hội:) | (4) _________________ performances |
Lucy’s favorite thing at the festivals: (Điều yêu thích của Lucy ở lễ hội:) | (5) _________________ shows |
1. dresses
2. fowers
3. fun
4. music
5. talen
Bài nghe:
Lucy: What do you want to do first? It’s such a big fastival.
Tim: There's a fashion show. Do you want to check it out?
Lucy: Yes, that sounds great. Wow, those dresses were pretty.
Tim: Yes, they were. What do you want to do now?
Lucy: There's a fower stand. Do you want to see some fowers?
Tim: No, fowers are boring. But there's a tug of war. That sounds interesting
Lucy: OK. Let's check it out. Wow, that was fun.
Tim: Yeah, but it was tiring.
Lucy: So, what's your favorite thing to do at festivals, Tim?
Tim: Mine's watching the music performances. What's yours?
Lucy: Mine's the talent shows. They're always good fun!
Tạm dịch:
Lucy: bạn muốn làm gì đầu tiên? Đó là một lễ hội lớn.
Tim: Có một buổi biểu diễn thời trang. Bạn có muốn xem không?
Lucy: Vâng, nghe hay đấy. Wow, những chiếc váy đó thật đẹp.
Tim: Đúng vậy. Bây giờ bạn muốn làm gì?
Lucy: Có một cửa hàng gia cầm. Bạn có muốn xem những con gia cầm không?
Tim: Không, gia cầm thật nhàm chán. Nhưng có một cuộc thi kéo co. Điều đó nghe có vẻ thú vị.
Lucy: Được rồi. Hãy cùng đến xem nào. Wow, thật là vui.
Tim: Vâng, nhưng nó rất mệt.
Lucy: Vậy, điều yêu thích của bạn là làm gì ở lễ hội, Tim?
Tim: Mìnhthích xem các buổi biểu diễn âm nhạc. Của bạn là gì?
Lucy: Của mình là các tiết mục tài năng. Chúng luôn rất vui!
Xây dựng một đoạn văn hội thoại ngắn 2-4 câu có sử dụng các kiểu câu hoạt động nói gạch chân và chỉ ra đó là kiểu hành động nói gì
Nối cột A (tên phương châm hội thoại) với cột B( khái niệm) cho đúng:
Cột A | Cột B |
1. Phương châm về chất | a. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. |
2. Phương châm về lượng | b. Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch ; tránh cách nói mơ hồ. |
3. Phương châm về quan hệ | c. Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung ; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. |
4. Phương châm về cách thức | d. Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác. |
e. Khi giao tiếp, đừng nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. |
Hãy làm rõ tính mạch lạc của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh) bằng cách chứng minh các phần, các đoạn, các câu của văn bản này đều nói về một chủ đề và được sắp xếp theo một trình tự rất hợp lí.
tham khảo
Tính mạch lạc của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta:
- Các câu văn đoạn văn đều xoay quanh chủ đề yêu nước
Câu chủ đề | |
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. | |
Lí lẽ | Bằng chứng (dẫn chứng) |
Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. | Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... |
Đồng bào ngày nay cũng rất yêu nước | - Các cụ già, em nhỏ, dân miền ngược miền xuôi…ai cũng yêu nước ghét giặc…. - Bộ đội bám giặc, hậu phương nhịn đói để phần tiền tuyến; - Công nhân tăng gia sản xuất… |
Khái quát lại vấn đề: Khẳng định truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân, và kêu gọi mọi người hành động, phát huy tinh thần ấy |
- Các phần các đoạn được sắp xếp theo một trình tự hợp lí:
+ Phần mở đầu nêu chủ đề bàn luận: dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
+ Phần tiếp theo nêu các khía cạnh, nội dung nhỏ của vấn đề, làm rõ chủ đề chung của văn bản.