Nêu cách đọc tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ 1 : 200000
Tỉ lệ bản đồ là 1:200000 và khoảng cách trên thực tế là 4km thì khoảng cách trên bản đồ là bao nhiêu cm
Đổi 4km = 4 000 000
lấy 4 000 000 : 200 000 = 20
Con chưa hiểu bài này
Bản đồ tỉ lệ lớn là những bản đổ có tỉ lệ trên 1 : 200000.
Con ghi rõ đề ra hi
Với những bản đồ mà tỉ lệ bản đồ có dạng: \(\dfrac{1}{M}\) thì bản đồ tỉ lệ lớn khi M càng nhỏ và ngược lại. Ta có:
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1: 1 000 000 tức là mẫu số lớn hơn 1000 000 Vậy bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1: 1000 000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ.
Bản đồ có tỉ lệ từ: 1 : 200 000 đến 1: 1000 000 là bản đồ có tỉ lệ trung bình.
Bản đồ có tỉ lệ trên 1: 200 000 tức là mẫu nhỏ hơn 200 000 mà mẫu càng nhỏ thì đó là bản đồ tỉ lệ lớn giờ em đã hiểu rồi đó.
lớn, trung bình, nhỏ, bản đồ
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mực độ chi tiết ............ (1) càng cao. Những bản đồ có tỉ lệ trên 1:200000 là bản đồ có tỉ lệ .............(2)
Những bản đồ có tỉ lệ trên 1: 200000 đến 1:1000000 là những bản đồ có tỉ lệ ...........(3) Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1:1000000 là những bản đồ có tỉ lệ ............(4)
Mặt Trời , Trái Đất , nghiêng, đổi hướng
Do trục Trái Đất .............(1) và không .............(2) trong khi chuyển động trên quỹ đạo nên ........... (3) có lúc ngả nuwcsr cầu Bắc , có lúc ngả nửa cầu Nam và phía ...............(4)
( Ủa sao không sao chép đc đề nhỉ? thế mik trả lời theo số hộ bạn nhé.)
Câu 1: 1) bản đồ
2) lớn.
3) 4) Hình như bạn sai đề rồi nha.
câu 2:
1) nghiêng
2) đổi hướng
3) Trái Đất.
4) Mặt Trời.
#hdcm
Câu 1:
1.Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000
2. Trên một bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1:700.000, khoảng cách đo được từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được là 15cm. Hỏi trên thực địa khoảng cách giữa hai thành phố này là bao nhiêu kilomet?
3. Khoảng cách từ Hải Dương đến Trường Sa là 1500km. Trên một bản đồ Việt Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp của miền núi và Trung du Bắc Bộ?
2. Hãy phân tích đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ?
Trả lời (BTC hdcm :D)
1.
Ti lệ càng lớn thi mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Những bàn đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn. Những bản đồ có ti lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000 là bản đồ ti lệ trung bình. Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1.000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ.
2.
Trước hết. cần đổi 105 km = 10 500 000 cm rồi áp dụng công thức (2) các em sẽ tính được ti lệ cùa bản đồ đó là:
15 cm : 10 500 000 cm = 1 : 700 000
Câu 1:
1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì ?
Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địaTỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ 2.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa2. Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng ?
15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km)
3.
Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm)
Bản đồ đã thu nhỏ số lần là:
150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần)
Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000 .
Câu 2 :
1. Thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Thế mạnh:
Vị trí: giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và biển Đông nên thuận lợi cho việc giao lưu xuất, nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tiếp thu khoa học kĩ thuật, nguồn lao động lành nghề bằng các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không.
Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, phong phú về chủng loại (than, sắt, thiếc...), đặc biệt là than có trữ lượng lớn, phân bố tập trung
Thủy điện: dồi dào (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm)
Đất đai: khí hậu, thuận lợi cho các cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn phát triển, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
Vùng biển giàu tiềm năng thủy sản, là cơ sở để phát triển ngành chế biến thủy, hải sản
Hạn chế:
Tài nguyên bị cạn kiệt do khai thác quá mức
Hạn chế về cơ sở hạ tầng, làm cho việc giao lưu trong và ngoài vùng còn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới
Là vùng sinh sống của nhiều dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp
Thiếu lao động có trình độ chuyên môn
2. Đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Nhận xét:
Các điểm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nhỏ phân bố ở các thị xã miền núi, gắn với việc chế biến nông sản (chè Hà Giang, thực phẩm ở Mộc Châu, Sơn La, Lai Châu), khai thác khoáng sản ở Lào Cai, Tĩnh Túc,...
Các trung tâm công nghiệp thường có qui mô trung bình, riêng Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp lớn. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, với ưu thế là ngành công nghiệp nặng và một số ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản. Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở các thành phố.
Nhìn chung công nghiệp còn kém phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do thiếu sự đồng bộ của nguồn lao động có tay nghề với cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông vận tải.
Bài 1: Cho bản đồ tỉ lệ 1:200000. Cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế?
Bài 2. Biết rằng 10cm trên bản đồ ứng với 100km ngoài thực địa vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
giúp e với ạ
1: 5cm trên bản đồ tương úng với:
5*200000=1000000cm=10km
2: Tỉ lệ của bản đồ là:
\(\dfrac{10}{100\cdot10^5}=\dfrac{1}{10^6}\)
Trên tờ bản đồ tỉ lệ 1:200000, người ta đo được khoảng cách giữa Hà Nội - Phú Thọ là 6cm . Hãy cho biết khoảng cách trên thực địa
Khoảng cách thực địa là:
6 . 200000 = 1200000 cm = 12 (km)
Đáp số: ......
Khoang cach tren thuc dia la:
6.200000=1200000(cm)
1200000cm=12km
vay khoang giua Ha Noi va Phu Tho la 12km
Khoảng cách thực địa là: 6 . 200000 = 1200000 cm = 12 (km) Đáp số: ......
Dựa vào tỉ lệ bản đồ sau: 1: 200000. Hãy cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực tế ?
tỉ lệ bản đồ 1:200000
1 cm trên bản đồ =200000 cm ngoài thực tế
5 cm trên bản đồ = 1000000 cm ngoài thực tế
= 10 km ngoài thực tế
maybe là đáp án :)???
cứu mimhf với !!!!!!!!!!!!!!!!!
bản đồ a có tỉ lệ là 1 : 200000 . vậy 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa
dựa vào tỉ lệ bản dồ 1:200000 cho biết 8cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài đời thực
Với tỉ lệ bản dồ 1:200000 thì 8cm ứng với 1600000 cm trên thực địa và 16 km ở ngoài đời