Một loại xăng có tỉ khối hơi so với hidro bằng 38,8. Cần trộn hơi xăng với không khí (20% thể tích là oxi) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để vừa đủ đốt cháy hoàn toàn xăng biết xăng là hỗn hợp của các ankan
Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp của Pentan –Hexan có tỷ khối hơi so với H2 là 38,8. Cần trộn hơi xăng và không khí (20% thể tích là O2) theo tỷ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy vừa đủ và hoàn toàn xăng.
A. 1:43
B. 1:40
C. Đáp án khác
D. 1:35
Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hidro là 19,2. Hỗn hợp B gồm CO và H2 có tỉ khổi so với hidro là 3,6. Trộn A với B sau đó đốt cháy hoàn toàn. Để phản ứng vừa đủ cần phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là
A. 2: 1
B. 1: 1
C. 1: 2,4
D. 1: 1,8
Phân tử khối trung bình của A = 19,2 x 2 = 38,4
Gọi a là tỷ lệ %số mol O2 trong A, ta có phương trình: 32a + 48(1 - a) = 38,4 --> a = 0,6
--> hỗn hợp A có 60% O2 và 40% O3
Phân tử khối trung bình của B = 3,6 x 2 = 7,2
Gọi b là tỷ lệ %số mol H2 trong B, ta có phương trình: 2b + 30(1 - b) = 7,2
--> b = 0,8142857
--> hỗn hợp B có 81,42857% H2 và 18,57143% CO Phương trình phản ứng:
H2 + [O] = H2O (1) CO + [O] = CO2 (2)
Từ phương trình phản ứng, ta thấy số mol nguyên tử [O] cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B bằng đúng số mol hỗn hợp B.
Trong 1 mol A, số mol nguyên tử [O] = 2 x 0,6 + 3 x 0,4 = 2,4 mol nguyên tử [O]. Vậy, số mol A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol B = 1/2,4 mol
=> Đáp án C
Hỗn hợp khí gồm H2, CO và H2S được trộn theo tỉ lệ về thể tích là: 20% H2, 40% CO và 40% H2S. Đốt cháy hoàn toàn 5,04g hỗn hợp trên trong oxi. Hãy tính:
a. Thể tích Oxi cần dùng?
b. Thể tích khí sinh ra sau khi đã ngưng tụ hết hơi nước?
Có ai biết giải bài này không ạ
1) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng lượng khí Oxi vừa đủ, ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2, hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hidro bằng 28,667. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3.
2) Cho 2,3g Na vào 100g dd NaOH 10%. Tính nồng độ % và nồng độ mol/lít của dd mới. Biết khối lượng riêng của dd mới là 1,05g/ml.
Giúp mk ạ.
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với H 2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam B r 2 . Thể tích không khí (chứa 20% O 2 và 80% N 2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 35,840
B. 38,080
C. 7,616
D. 7,168
Đáp án A
Sử dụng sơ đồ đường chéo, ta có :
n C 4 H 4 ban đầu n H 2 ban đầu = 32 - 2 52 - 32 = 3 2 = 3 x 2 x
Gọi a là số mol H 2 phản ứng. Theo sự bảo toàn số liên kết π , bảo toàn C và sự tăng giảm số mol khí, ta có :
3 n C 4 H 4 ⏟ 3 x = n Br 2 phản ứng ⏟ 0 , 16 + n H 2 phản ứng ⏟ a n Y = 3 x ⏟ n C 4 H y - + ( 2 x - a ) ⏟ n H 2 dư = 1 , 792 22 , 4 = 0 , 08
⇒ 9 x = 0 , 16 + a 5 x - a = 0 , 08 ⇒ x = 0 , 02 a = 0 , 02
Đốt cháy hỗn hợp Y cũng chính là đốt cháy hỗn hợp X. Theo bảo toàn electron, ta có :
4 n O 2 ⏟ ? = 20 n C 4 H 4 ⏟ 0 , 02 . 3 + 2 n H 2 ⏟ 0 , 02 . 2
⇒ n O 2 = 0,32
⇒ V khong khi ( đktc ) = 0,32.5.22,4 = 35,84 lit
Đốt cháy hoàn toàn m gam một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng không khí vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó C O 2 chiếm 13,96% về thể tích (không khí chứa 20% oxi về thể tích, còn lại là nitơ). Tỉ lệ số mắt xích isopren và acrilonitrin trong polime trên là
A. 3:5
B. 5:4
C. 5:3
D. 4:5
Chọn đáp án B
• Đốt cháy 1 polime từ đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin + O 2 → t o C O 2 + H 2 O + N 2 % V C O 2 = 13,96% về thể tích.
Đồng trùng hợp 2,3-đimetylbuta-1,3-đien với acrilonitrin (vinyl xianua) theo tỉ lệ tương ứng x : y thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi C O 2 ٫ H 2 O ٫ N 2 trong đó có 57 ٫ 69 % C O 2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là
A. x : y = 2 : 3.
B. x : y = 1 : 3.
C. x : y = 3 : 5.
D. x : y = 3 : 2.
Hỗn hợp X gồm vinyllaxentilen và hidro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí X (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2 trong CCl4. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 38,08.
B. 7,616.
C. 7,168.
D. 35,84.
Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon và hỗn hợp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối hơi so với hidro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ Thể tích VX : VY = 1 : 2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ
A. 10,75
B. 43,00
C. 21,50
D. 16,75
Đáp án A
Giả sử số mol của Y = 0,8 mol => nX = 0,4mol
Bảo toàn nguyên tố O => 2nO2 + 3nO3 = 2nCO2 + nH2O = 1,9
nCO2 : nH2O = 6:7
=> nCO2 = 0,6 và nH2O = 0,7 mol
mX = mC + mH = 0,6 . 12 + 0,7 . 2 = 8,6g
=> MX = 8,6 : 0,4 = 21,5
dX/H2 = 10,75