Tính khối lượng hematit chứa 60 phần trăm Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 96 phần trăm sắt.Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80 phần trăm.
mFe = 1000 x 95 / 100 = 950kg
Phương trình phản ứng:
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2(to cao)
160kg Fe2O3 tạo ra 2 x 56kg Fe
x kg Fe2O3 tạo ra 950 kg Fe
x = 160 x 950 / 112 = 1357,14kg
Khối lượng Fe2O3 cần dùng: 1357,14 x 100 / 80 = 1606,425kg
Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần dùng:
1696,425 x 100 /60 ≈ 2827,375kg.
Để sản xuất thép từ gang thì người ta có thể loại bớt Cacbon bằng Fe2O3 theo phản ứng sau Fe2O3+C => Fe+ CO Hỏi muốn loại bớt 90% Cacbon có trong 5 tấn gang chứa 4% Cacbon thì cần bao nhiêu kí Fe2O3 ?
Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể sản xuất được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%.
Khối lượng Fe có trong gang là mFe = = 760 (tấn)
Khối lượng sắt thực tế cần để sản xuất gang (bị hao hụt 1%)
mFe = = 767,68 (tấn)
Fe3O4 + 4C → 4CO + 3Fe
232 3.56
x = ? 767,68 (tấn)
Khối lượng Fe3O4 là mFe3O4 = = 1060,13 (tấn)
Khối lượng quặng manhetit là m = = 1325,163 (tấn)
Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể sản xuất được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%.
Người ta sản suất gang bằng cách dùng CO khử Fe2O3 theo phản ứng :Fe2O3 + CO→Fe+CO2
Biết trong gang chứa 98% khối lượng là Fe. Tính khối lượng Fe2O3 và thể tích CO cần dùng để sản xuất được 1 tấn gang nói trên
PTHH: \(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
Đổi 1 tấn = 1000 kg
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{1000\cdot98\%}{56}=17,5\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO}=26,25\left(kmol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO}=26,25\cdot22,4=588\left(m^3\right)\)
Cho một luồng khí H2 (lấy dư) qua ống sứ đựng 10 gam quặng hemantit được đốt nóng ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc, lấy chất rắn còn lại trong ống sứ đem hòa tan trong dung dịch HCl (lấy dư) thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cho rằng quặng hemantit chứa Fe2O3 và các tạp chất coi như trơ.
a) Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 có trong quặng
b) Cần bao nhiêu tấn quặng hemantit nói trên để sản xuất được 1 tấn gang chứa 96% sắt? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
a. nH2 = nFe = 0,1mol
Bảo toàn nguyên tố Fe => nFe2O3 = 0,05mol
=> mFe2O3 = 8g
=> %Fe2O3 = (8:10) . 100% = 80%
Để luyện được 1 tấn gang có hàm lượng sắt 98% cần dùng x tấn quặng hematit chứa 98% Fe 2 O 3 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt hao hụt trong quá trình sản xuất là 5%. Giá trị của x là
A. 1
B. 1,2
C. 1,5
D. 1,6
Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể sản xuất được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%.
Khối lượng sắt có trong tấn gang chứa 95% sắt là : (tấn).
Khối lượng sắt thực tế cần phải có là : (tấn).
Fe3O4 -> 3Fe
232 tấn 3.56= 168 tấn
Muốn có 767,68 tấn sắt, cần : (tấn)Fe3O4
Khối lượng quặng manhetit cần dùng là : (tấn).
Khối lượng sắt có trong tấn gang chứa 95% sắt là : (tấn).
Khối lượng sắt thực tế cần phải có là : (tấn).
Fe3O4 -> 3Fe
232 tấn 3.56= 168 tấn
Muốn có 767,68 tấn sắt, cần : (tấn)Fe3O4
Khối lượng quặng manhetit cần dùng là : (tấn).
Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe là:
A. 2261,9 kg. B. 1130,9 kg. C. 850,5 kg. D. 550,7 kg.
\(m_{Fe}=0.95\left(tấn\right)=0.95\cdot10^3\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{0.95\cdot10^3}{56}=\dfrac{19}{1120}\cdot10^3\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{19}{1120}\cdot10^3\left(kmol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{19}{2240}\cdot10^3\cdot160=1357.1\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow m_{quặng}=\dfrac{1357.1}{60\%}=2261.9\left(kg\right)\)
\(A\)