Ở cà chua tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục và mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây cà chua dị hợp tự thụ phấn thu được F1 gồm 500 cây. theo lú thuyết, mỗi kiểu hình ở F1 có số lương bao nhiêu.
Câu 2. Cho cây cà chua quả tròn lai với cây cà chua quả bầu dục, F1 thu được 100% cây cà chua quả tròn. Cho các cây cà chua F1 tự thụ phấn. a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn, quy ước gen và viết kiểu gen cho các cây cà chua nói trên. b. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2 c. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2
P : tròn x bầu dục
F1: 100% tròn
=> tròn trội hoàn toàn so với bầu dục
f1 dị hợp, P thuần chủng
quy ước : A : tròn ; a : bầu dục
P: AA (tròn) x aa (bầu dục)
G A a
F1: Aa (100% tròn)
F1xF1: Aa (tròn) x Aa (tròn)
G A, a A, a
F2: 1AA: 2Aa : 1aa
TLKH : 3 tròn : 1 bầu dục
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ và tròn trội hoàn toàn so với quả vàng và bầu dục. Cho cà chua quả đỏ, tròn dị hợp 2 cặp gen liên kết đồng tự thụ. Tỉ lệ kiểu hình cà chua quả vàng, bầu dục ở F1 là bao nhiêu? (biết rằng có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%).
A. 1%.
B. 9%
C. 16%
D. 66%
ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng a xác định kết quả thu được ở F1 b cho F1 lai phân tích xách định kết quả kiểu gen, kiểu hình của phép lai
\(a,\) Quy ước: \(A\) quả đỏ; $a$ quả vàng.
\(P_{tc}:AA\) \(\times\) \(aa\)
\(G_P:\) $A$ $a$
$F_1:$ $Aa$ (quả đỏ)
\(b,\) $F_1$ lai phân tích:
\(P:Aa\) \(\times\) \(aa\)
\(G_{F_1}:A,a\) \(a\)
$F_2:$ $Aa;aa$ (1 đỏ; 1 vàng)
Cho cà chua A thân cao trội hoàn toàn với a thân thấp; B quả tròn trội hoàn toàn với b quả bầu dục, 2 gen nằm trên một nhiễm sắc thể tương đồng a) Cho cà chua thân cao, quả tròn thuần chủng lai với thân thấp , bầu dục được F1, F1 tự thụ được F2 như thế nào? b) Nếu bố đồng hợp về tính trạng cao, dị hợp về tính trạng dạng quả; cây mẹ dị về tính trạng chiều cao của thân và đồng hợp về tính trạng quả bầu dục , xác định kiểu gen về các cây con
2-Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu dục.
a) Viết các kiểu gen có thể có ở cà chua quả tròn. Viết kiểu gen của cà chua quả bầu dục.
b) Cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả tròn. Liệt kê các phép lai có thể xảy ra.
c) Cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả bầu dục. Liệt kê các phép lai có thể xảy ra.
d) Nhìn vào cây cà chua có kiểu hình như thế nào ta có thể biết chắc chắn kiểu gen của cây cà chua đó ? Vì sao ?
a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Tham khảo
a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu dục.
a) Viết các kiểu gen có thể có ở cà chua quả tròn. Viết kiểu gen của cà chua quả bầu dục.
b) Cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả tròn. Liệt kê các phép lai có thể xảy ra.
c) Cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả bầu dục. Liệt kê các phép lai có thể xảy ra.
d) Nhìn vào cây cà chua có kiểu hình như thế nào ta có thể biết chắc chắn kiểu gen của cây cà chua đó ? Vì sao ?
Tham khaor
a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Tham khảo
Quy ước :
A : Quả tròn
a : Quả bầu dục
a. Kiểu gen
- Cây quả tròn thuần chủng : AA
- Cây quả tròn không thuần chủng : Aa
- Kiểu gen cây bầu dục : aa
b+c
P:AAP:AA x AAAA
Quả tròn Quả tròn
G:AG:A AA
F1:AAF1:AA
Kiểu hình : 100100% quả tròn
Sơ đồ 2 :
P:AAP:AA x AaAa
Quả tròn Quả tròn
G:AG:A A,aA,a
F1:1AA:1AaF1:1AA:1Aa
Kiểu hình : 100100% quả tròn
Sơ đồ 3:
P:AAP:AA x aaaa
Quả tròn Quả bầu dục
G:AG:A aa
F1:AaF1:Aa
Kiểu hình : 100100% quả tròn
Sơ đồ 4 :
P:AaP:Aa x AaAa
Quả tròn Quả tròn
G:A,aG:A,a A,aA,a
F1:1AA:2Aa:1aaF1:1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình : 33 quả tròn : 11 quả bầu dục
Sơ đồ 5
P:AaP:Aa x aaaa
Quả tròn Quả bầu dục
G:A,aG:A,a aa
F1:1Aa:1aaF1:1Aa:1aa
Kiểu hình : 11 quả tròn : 11 quả bầu dục
c. Nhìn vào câu cà chua có quả bầu dục ta chắc chắn được kiêu gen
Vì quả bầu dục mang là tính trạng lặn chỉ biểu hiện ra ngoài khi cơ thể ở trạng thái đồng hợp lặn
Ở cà chua, gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen d quy định thân thấp, gen T quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen t quy định quả bầu dục. Cho các cây thân cao, quả tròn (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm :765 cây thân cao, quả tròn; 15 cây thân cao,quả bầu dục; 15 câu thân thấp quả tròn: 5 cây thân thấp, quả bầu dục Xác định tỉ lệ kiểu gen của các cây thân cao,quả tròn (p). Biết các gen phân li độc lập, không có đột biến xảy ra và các cây ( P) gồm có 2 kiểu gen khác nhau về các tính trạng đang xét
Ở cà chua, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là
A. 4/9
B. 4/27
C. 1/16
D. 6/27
Ở cà chua, tính trạng màu sắc do một gen gồm 2 alen quy định, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho các cây quả đỏ giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ kiểu hình 84% đỏ: 16% vàng. Nếu cho các cây quả đỏ ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 đỏ: 1 vàng
B. 6 đỏ : 1 vàng
C. 18 đỏ: 7 vàng
D. 5 đỏ: 1 vàng