Cho hàm số \(y=\left(a-1\right)x+a\)
a) Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2
b) Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3
c) Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị của a tìm được ở các câu a), b) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy và tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng vừa vẽ được
Cho hàm số y=2x
a) Vẽ đồ thị hàm số
b) Điểm A thuộc đồ thị hàm số có khoảng cách tới gốc tọa độ là 3√5 Tìm tọa độ của điểm A
Giúp em câu b, với ạ
cho hàm số : y=(2m-1/2)x |a) xác định m biết điểm A(-2; 5) thuộc đồ thị hàm số trên | b) viết công thức xác định hàm số trên | c) vẽ đồ thị hàm số trên | d) tìm trên đồ thị hàm số trên tọa độ N có hoành độ -3/2 và tọa độ điểm M có tung độ 7/2. Thử lại bằng công thức?
\(a)\)Vì đths \(y=\left(2m-\frac{1}{2}\right)x\)đi qua \(A\left(-2;5\right)\)
\(\Rightarrow\)Thay \(x=-2;y=5\)vào hàm số
\(\Leftrightarrow\left(2m-\frac{1}{2}\right)\left(-2\right)=5\)
\(\Leftrightarrow2m-\frac{1}{2}=-\frac{5}{2}\)
\(\Leftrightarrow2m=-2\)
\(\Leftrightarrow m=-1\)
\(b)m=-1\)
\(\Leftrightarrow y=-\frac{5}{2}x\)
\(c)\)Lập bảng giá trị:
\(x\) | \(0\) | \(-2\) |
\(y=-\frac{5}{2}x\) | \(0\) | \(5\) |
\(\Rightarrow\)Đths \(y=-\frac{5}{2}x\)là một đường thẳng đi qua hai điểm \(O\left(0;0\right);\left(-2;5\right)\)
Tự vẽ :<
\(d)\)Chỉ cần thành hoành độ hoặc tung độ là x hoặc y vào đths trên là tìm được cái còn lại. Khi đó tìm được tọa độ của 2 diểm trên.
Cho hàm số y=2x-3
a)Tìm tọa độ điểm A là giao điểm đồ thị với trục tung
b)Tìm tọa độ điểm B là giao điểm đồ thị với trục hoành
c)Tìm tọa độ điểm C thuộc đồ thị có hoành độ bằng 2
d)Tìm tọa độ điểm B thuộc đồ thị có tung độ bằng -15
Cho hàm số y = (a - 2)x + a
a) Xác định a để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ = 2.
b) Xác định giá trị của a để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ = -1.
c) Vẽ đồ thi của 2 hàm số ứng với giá trị của a tìm được ở câu a, b trên cùng hệ trực tọa độ Oxy. Và tìm tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng vừa vẽ được.
a: Thay x=0 và y=2 vào (d), ta được:
a=2
b: Thay x=-1 và y=0 vào (d), ta được:
\(-\left(a-2\right)+a=0\)
\(\Leftrightarrow2=0\)(vô lý)
Cho hàm số: y=3x
a) Vẽ đồ thị hàm số
b) Điểm A có thuộc đồ thị không biết tọa độ điểm A là: A(7;3)
c) Biết điểm B thuộc đồ thị hàm số và tung độ điểm B là 9. Hỏi hoành độ điểm B là bao nhiêu?
a) Cho \(x=1\) ta có \(y=3.1=3\). Lấy điểm \(B(1;3)\).
Đồ thị của hàm số \(y=3x\) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm \(B(1;3)\).
(Vẽ đồ thị hàm số)
b) Xét điểm A(7;3). Thay hoành độ \(x=7\) vào hàm số \(y=3x\) ta có \(y=3.7=21\) (khác với tung độ điểm A). Vậy điểm A không thuộc đồ thị hàm số \(y=3x\) .
c) Điểm B thuộc đồ thị hàm số \(y=3x\) và có tung độ bằng 9 nên ta có
\(9=3x\Rightarrow x=9:3\Rightarrow x=3\).
Vậy B(3;9).
Cho ba hàm số:
y = 1 2 x 2 ; y = x 2 ; y = 2 x 2
a) Vẽ đồ thị của ba hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm ba điểm A, B, C có cùng hoành độ x = -1,5 theo thứ tự nằm trên ba đồ thị. Xác định tung độ tương ứng của chúng.
c) Tìm ba điểm A’ ; B’ ; C’ có cùng hoành độ x = 1,5 theo thứ tự nằm trên ba đồ thị. Kiểm tra tính đối xứng của A và A’ ; B và B’ ; C và C’.
d) Với mỗi hàm số trên, hãy tìm giá trị của x để hàm số đó có giá trị nhỏ nhất.
a) Bảng giá trị tương ứng của x và y:
Vẽ đồ thị:
Trên mặt phẳng lưới lấy các điểm (-2; 2); (-1; ½); (0; 0); (1; 1/2); (2; 2), nối chúng thành một đường cong ta được đồ thị hàm số y = ½.x2.
Lấy các điểm (-2; 4); (-1; 1); (0; 0); (1; 1); (2; 4), nối chúng thành một đường cong ta được đồ thị hàm số y = x2.
Lấy các điểm (-2; 8); (-1; 2); (0; 0); (1; 2); (2; 8), nối chúng thành một đường cong ta được đồ thị hàm số y = 2x2.
b) Lấy các điểm A, B, C lần lượt nằm trên 3 đồ thị và có hoành độ bằng -1,5.
Từ điểm (-1,5;0) nằm trên trục hoành ta kẻ đường thẳng song song với Oy. Đường thẳng này cắt các đồ thị lần lượt tại các điểm A,B,C.
Gọi yA,yB,yC lần lượt là tung độ của các điểm A,B,C. Ta có:
Khi đó tung độ điểm A bằng 9/8; tung độ điểm B bằng 9/4; tung độ điểm C bằng 9/2
c)
Lấy các điểm A’, B’, C’ lần lượt nằm trên 3 đồ thị và có hoành độ bằng 1,5.
Từ điểm (1,5;0) nằm trên trục hoành ta kẻ đường thẳng song song với Oy. Đường thẳng này cắt các đồ thị lần lượt tại các điểm A,B,C.
Gọi yA,yB,yC lần lượt là tung độ của các điểm A,B,C. Ta có:
Khi đó
Nhận xét: A và A’; B và B’; C và C’ đối xứng nhau qua trục Oy.
d) Hàm số có giá trị nhỏ nhất ⇔ y nhỏ nhất.
Dựa vào đồ thị nhận thấy cả ba hàm số đạt y nhỏ nhất tại điểm O(0; 0).
Vậy ba hàm số trên đều đạt giá trị nhỏ nhất tại x = 0.
cho hàm số y=a.x^2
a,Xác định a biết rằng đồ thị hàm số cắt đường thẳng y=-3x + 4 tại điểm A có hoành độ bằng -2
b,Với giá trị của a vừa tìm được , vẽ đồ thị 2 hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
c,Tìm tọa độ giao điểm của 2 đồ thị
cho hàm số y= ax ( a không bằng 0 )
a) Tìm a biết đồ thị số đi ua điểm A (-3;2). Viết đồ thị hàm sô với a vừa tìm được
b)Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được câu a
c)Viết tọa độ điểm B thuộc đồ thị hàm số trên biết hoành độ của nó bằng -4