Một gen có 120 chu kì xoắn và có 3100 liên kết Hidro. Gen này tự nhân đôi tạo thành 2 gen con. Tính số lượng từng loại Nucleotit sau khi gen này tự nhân đôi.
\(N=C.20=2400\left(nu\right)\)
Theo bài ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=2400\\2A+3G=3100\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=500\left(nu\right)\\G=X=700\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Tổng số nu từng loại ở 2 gen con là : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=500.2=1000\left(nu\right)\\G=X=700.2=1400\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Một gen có chiều dài là 0,204 um, có T = 1,5 X.
a) Tính số liên kết hyđrô trong gen?
b) Gen trên có bao nhiêu vòng xoắn?
c) Nếu gen tự nhân đôi 3 lần, mỗi gen con sao mã 2 lần thì số nuclêôtit môi trường tế bào cung cấp cho quá trình sao mã là bao nhiêu?
a) \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nu\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2T+2X=1200\\T=1,5X\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=360\\G=X=240\end{matrix}\right.\)
\(H=2A+3G=2.360+3.240=1440\) (liên kết)
b) \(C=\dfrac{N}{20}=\dfrac{1200}{20}=60\) (vòng xoắn)
c) Gen tự nhân đôi 3 lần --> 8 gen con được tạo ra.
Mỗi gen con sao mã 2 lần --> 16 gen con được tạo ra.
Số nu môi trường cung cấp: \(\dfrac{16.1200}{2}=9600\) (nu)
Gen A đột biến thành a. Khi A và a cùng tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a ít hơn so với gen A là 14 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với A là
A. mất 2 cặp nuclêôtit.
B. thay thế 2 cặp nuclêôtit.
C. thay thế 1 cặp nuclêôtit.
D. mất 1 cặp nuclêôtit.
Đáp án D
Khi gen A và gen a cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a ít hơn so với cho gen A là 14 nuclêôtit.
Số nu môi trường cung cấp cho mỗi lần nhân đôi giảm đi 14 : 23-1=2=1 cặp
Một gen có chiều dài 5100A0, trong đó có A = 900 nucleotit.
a. Tính tổng số nucleotit, khối lượng, số chu kì xoắn của gen
b. Số nucleotit từng loại của gen là bao nhiêu?
c. Khi gen nhân đôi 5 lần thì cần môi trường nội bào cung cấp tổng số nucleotit và số nucleotit mỗi loại là bao nhiêu?
Gen M bị đột biến thành m. Khi M và m nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen m ít hơn so với gen M là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen M là
A. Đảo vị trí hai cặp nuclêôtit.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit.
C. Mất hai cặp nuclêôtit.
D. Mất 1 cặp nuclêôtit.
Chọn đáp án C
Khi M và m nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen m ít hơn so với gen M là 28 nucleotit.
Ta có: N(M).(23 – 1) = N(m).(23 – 1) + 28
→ N(M).(23 – 1) = N(m).(23 – 1) + 4.(23 – 1)
→ N(M) = N(m) + 4
→ Gen m ít hơn gen M 2 cặp nu
→ Đáp án C
Một đoạn gen có chiều dài là 0,408 micrômet, trong đó số lượng nuclêôtit loại T lớn hơn 2 lần so với số lượng nuclêôtit loại X.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen?
b. Số lượng chu kì xoắn của đoạn phân tử ADN đó?
c. Khi gen tự nhân đôi 1 số lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1200 nucleotit loại G. Xác định số lần gen tự nhân đôi?
\(a,N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.0,408.10000}{3,4}=2400\left(Nu\right)\\ Có:\left\{{}\begin{matrix}T+X=\dfrac{N}{2}=\dfrac{2400}{2}=1200\\T=2X\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=800\left(Nu\right)\\G=X=400\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\\ b,C=\dfrac{N}{20}=\dfrac{2400}{20}=120\left(ck\right)\)
c, Đặt x là số lần nhân đôi của gen. (x: nguyên, dương)
\(Có:G_{mt}=G.\left(2^x-1\right)\\ \Leftrightarrow1200=400.\left(2^x-1\right)\\ \Leftrightarrow2^x-1=\dfrac{1200}{400}=3\\ \Leftrightarrow2^x=4=2^x\\ Vậy:x=2\)
=> Gen nhân đôi 2 lần
. Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A = 600. Khi gen này tự nhân đôi, thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit từng loại? *
N=2A+2G ⇒ 2G = 3000 - 2.600 ⇒ G=X=900 nu
n là số lần nhân đôi của ADN . Giả sử n=1
Amt = Tmt = A*(2^n – 1)=600*(2-1)=600 nu
Gmt = Xmt = G*(2^n – 1)= 900*(2-1)=900 nu
Hai gen cấu trúc A và B có chiều dài bằng nhau, nằm kế tiếp nhau trên NST. Vì bị đột biến, một đoạn mạch kép ADN khác gắn vào gen B tạo thành gen C . Khi hai gen A và C đồng thời nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 10500 nuclêôtit tự do. Nếu gen C tự nhân đôi 1 lần thì nó đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 1,5 lần số nuclêôtit của gen A . Chiều dài của gen C là
A. 3060A0.
B. 1020A0
C. 2040A0.
D. 1530A0.
Đáp án D
Số nuclêôtit của gen A = Số nuclêôtit gen B = N
ð Số nuclêôtit gen C là N + Y
Ta có : 2 gen A và C cùng nhân đôi 3 lần :
(N + N + Y) . ( 23 – 1 ) = 10500
ð ( 2N + Y) = 1500
Gen C nhân đôi 1 lần
N+ Y = 1,5N
ð 0,5N – Y = 0
ðN = 600 ; 300 = Y
ð Gen C có số nuclêôtit là 900 nu
ð L = ( 900 : 2 ) . 3,4 = 1530
Một gen có A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi một lần đã cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
A. A = T = 900, G = X = 600
B. A = T = 3600, G = X = 2400
C. A = T = 2700, G = X = 1800
D. A = T = 1800, G = X = 1200
Đáp án A
Amt = Tmt = 900 x (2-1) = 900 nu
Gmt = Xmt = 600 x (2-1) = 600 nu