Nung m gam muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thấy khối lượng giảm đi 54g
a) Tính khối lượng Cu(NO3)2 phân hủy và thể tích các khí thoát ra
b) Biết hiệu suất phản ứng là 80% . Tính m ?
Cu(NO3)2------>CuO+2NO2+1/2O2
a) Gọi khối lượng giảm là khối lượng của NO2 và O2
Gọi n\(_{NO2}=4x\rightarrow n_{O2}=x\)
=> 46.4x+32x=54
=> 216x=54
=>x=0,25
Theo pthh
n\(_{Cu\left(NO3\right)2}=2n_{O2}=0,5\left(mol\right)\)
m\(_{Cu\left(NO3\right)2}=0,5.188=94\left(g\right)\)
V\(_{O2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
V\(_{NO2}=0,24.4.22,4=22,4\left(l\right)\)
b) H=80%=> m=\(\frac{94.80}{100}=75,2\left(g\right)\)
Nhiệt phân a (g) muối Cu(NO3)2, sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thấy khối lượng giảm đỉ 27 gam và thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 14,00
B. 11,20
C. 22,40
D. 33,60
Nung nóng m gam Cu(NO3)2 sau 1 thời gian dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm đi 0,54 gam. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
A. 0,50 gam
B. 0,49gam
C. 0,94 gam
D. 9,40 gam
Đun nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối lượng chất rắn giảm 0,54 gam so với ban đầu. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 1,88 gam
B. 0,47 gam
C. 9,40 gam
D. 0,94 gam
Câu 73. Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
Gọi $n_{O_2} = a \Rightarrow n_{NO_2} = 4a$
Ta có :
$32a + 46.4a = 0,54 \Rightarrow a = 0,0025(mol)$
$n_{Cu(NO_3)_2} = 2a = 0,005(mol)$
$m_{Cu(NO_3)_2} = 0,005.188 = 0,94(gam)$
Cu(NO3)2 -to-> CuO + 2 NO2 + 1/2 O2
m(giảm)= mNO2 + mO2
Đặt nO2=a (mol) -> nNO2=4a(mol)
=> 32a + 46.4a= 0,54
<=> 216a= 0,54
<=>a=0,0025(mol)
=>mCu(NO3)2= 0,005. 188=0,94(g)
Gọi \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=a\left(mol\right)\)
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow2CuO+4NO_2+O_2\)
\(\Rightarrow m_{NO_2}+m_{O_2}=46.2a+32.\dfrac{1}{2}a=108a=0,54\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0,005\)
\(\Leftrightarrow n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,94\left(g\right)\)
Nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Vậy khối lượng Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là:
A. 0,54 gam
B. 0,74 gam
C. 0,94 gam
D. 0,47 gam
Đáp án C
Khối lượng giảm là tổng khối lượng của NO2 và O2:
Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54gam . Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là :
A. 0,5g
B. 0,49g
C. 9,4g
D. 0,94g
2Cu(NO3)2 |
→ |
2CuO |
+ |
4NO2 |
+ |
O2 |
2a 2a 4a a (Gọi 2a là số mol Cu(NO3)2 bị nhiệt phân)
khối lượng giảm 0,54gam ⇒ mNO2 + mO2 = 0,54 ⇒ 4a.46 + 32a = 0,54
⇒ a = 0,0025 ⇒ m muối = 2a.188 = 0,94g
Đáp án D.
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
Nung một lượng xác định muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại để nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 54 gam. Số mol khí thoát ra trong quá trình là:
A. 0,25 mol.
B. 1 mol.
C. 0,5 mol.
D. 1,25 mol.