Bài 14:
a) Một thùng cao 2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,8m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
b) Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế chỉ lúc này là 1,9N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
\(a,d_{nước}=10000\dfrac{N}{m^3}\\ h=2m\\ \Rightarrow p=d.h=10000.2=20000\left(Pa\right)\\ h'=2m-0,8m=1,2m\\ \Rightarrow p'=d.h'=10000.1,2=12000\left(Pa\right)\)
\(b,F_A=P_1-P_2=2,1-1,9=0,2\left(N\right)\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,2}{10000}=2.10^{-5}\left(m^3\right)\\ P_1=2,1N\\ \Rightarrow d_{vật}=\dfrac{P_1}{V}=\dfrac{2,1}{2.10^{-5}}=105000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\\ \dfrac{d_{vật}}{d_{nước}}=\dfrac{105000}{10000}=10,5\left(lần\right)\)
Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng:
\(p_1=d.h_1=10000.2=20000\left(Pa\right)\)
Áp suất của nước tác dụng lên điểm cách đáy thùng 0,8m:
\(p_2=d.h_2=10000.\left(2-0,8\right)=12000\left(Pa\right)\)
Lực đẩy Ác si mét tác dụng vào vật:
\(F_A=P_{ngoài}-P_{trong}=2,1-1,9=0,2\left(N\right)\)
Thể tích của vật là: \(F_A=d.V\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,2}{10000}=2.10^{-5}\left(m^3\right)\)
Treo vật ở ngoài k khí lực kế chỉ 2,1N nên trọng lượng của vật là 2,1N
Trọng lượng riêng của chất đó:
\(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{2,1}{2.10^{-5}}=105000\left(N/m^3\right)\)
\(\dfrac{d}{d_n}=\dfrac{105000}{10000}=10,5\left(lần\right)\)
a) Áp suất của nước lên đáy thùng là :
\(p=dh=10000.2=20000\left(Pa\right)\)
Áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 0,8m :
\(p'=dh'=10000.\left(2-0,8\right)=16000\left(Pa\right)\)
b) Lực đảy ác si mét tác dụng lên vật :
\(F_A=P-P'=2,1-1,9=0,2\left(N\right)\)
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{0,2}{10000}=2.10^{-5}m^3\)
Trọng lượng riêng của vật :
\(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{2,1}{2.10^{-5}}=105000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
Lớn gấp :
\(105000:10000=10,5\) ( lần )
Một bình cao 1,2 mét đựng đầy nước. Tính áp suất do cột nước tác dụng lên các điểm sau:
a)Điểm A ở đáy thùng
b) Điểm C ở cách đáy thufng 0,45 m
c) Người ta treo 1 vật có trọng lượng riêng là 27000 N/ vào 1 lực kế rồi nhúng vật ngập trong bình nước trên thì lực kế chỉ 12,0 N . Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/
a)Áp suất tại đáy thùng: \(p=d\cdot h=10000\cdot1,2=12000Pa\)
b)Áp suất tại C: \(p_C=d\cdot h'=10000\cdot\left(1,2-0,45\right)=7500Pa\)
c)Thể tích vật: \(V=\dfrac{P}{d_{vật}}=\dfrac{12}{27000}=\dfrac{1}{2250}\left(m^3\right)\)
Lực đẩy Á-si-mét: \(F_A=d\cdot V=10000\cdot\dfrac{1}{2250}=\dfrac{40}{9}N\)
Nếu treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ:
\(F=12+\dfrac{40}{9}=\dfrac{148}{9}N\approx16,44N\)
1.Một thùng cao 1.6m chứa đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng và lên điểm M cách đáy 1m. Biết trọng lưỡng riêng của nước là 10000N/m3.
2. Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s, đoạn đường sau dài 6km đi mất 8 phút 20 giây. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường?
3. Treo 1 vật nặng vào lực kế ở trong không khí. Lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm hoàn toàn vật nặng trong nước lực kế chỉ 12N. TÍnh thể tích của vật biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
1. Áp suất tác dụng lên đáy thùng là :
p = d x h = 10000 x 1,6 = 16000 (N/m2).
Áp suất tác dụng lên điểm M cách đáy 1m là :
p' = d x hM = d x (h - 1) = 10000 x 0,6 = 6000 (N/m2).
2. Đổi 3 km = 3000 m ; 6 km = 6000 m ; 8 phút 20 giây = 500 giây.
Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là :
t1 = \(\frac{s_1}{v_1}=\frac{3000}{2}=1500\left(s\right)\)
Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường là :
vtb = \(\frac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\frac{3000+6000}{1500+500}=4,5\) (m/s) = 16,2 (km/h).
3. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là :
FA = Pthực - Pbiểu kiến = 20 - 12 = 8 (N).
Thể tích của vật là :
FA = d x V -> V = \(\frac{F_A}{d}=\frac{8}{10000}=0,0008\left(m^3\right)\).
Một thùng cao 1,6m đựng nước
a) Tính áp suất của nước lên đáy thùng. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Tại một điểm A trong nước có áp suất 4000pa thì cách đáy thùng một khoảng là bao
b) Thả vào thùng nước trên một vật đặc hình hộp lập phương có thể tích 1000cm3 và có trong lượng 20N
Tính lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên vật
Tính áp suất của vật tác dụng lên đáy thùng
Áp suất của nước lên đáy thùng: \(p=d.h=10000.1,6=16000\left(Pa\right)\)
Khoảng cách từ A đến miệng thùng: \(p=d.h\Rightarrow h=\dfrac{p}{d}=\dfrac{4000}{10000}=0,4\left(m\right)\)
Khoảng cách từ A đến đáy thùng: \(1,6-0,4=1,2\left(m\right)\)
Một thùng cao 1,6m đựng nước
a) Tính áp suất của nước lên đáy thùng. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Tại một điểm A trong nước có áp suất 4000pa thì cách đáy thùng một khoảng là bao
b) Thả vào thùng nước trên một vật đặc hình hộp lập phương có thể tích 1000cm3 và có trong lượng 20N
Tính lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên vật
Tính áp suất của vật tác dụng lên đáy thùng
Áp suất của nước lên đáy thùng là
\(p=d.h=10000.1,6=16000\left(Pa\right)\)
Áp suất của nước là 4000 Pa thì cách đáy thùng là
\(h=\dfrac{p}{d}=16000:4000=4\left(m\right)\)
Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật là
\(F_A=d.V=20:0,001=20000\left(Pa\right)\)
Áp suất của vật tác dụng lên đáy thùng là
\(p=d.h=20.1,6=32\left(Pa\right)\)
Một vật có trọng lượng riêng là 22000N/m3. Treo vật vào 1 lực kế rồi nhúng ngaapjtrong nước thì lực kế chỉ 30N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Ta có : \(P_{KK}-P_{LK}=P_N\)
\(\Leftrightarrow V\left(d-d_N\right)=P_N\Leftrightarrow V=\dfrac{P_N}{d-d_N}\)
\(\Leftrightarrow V.d=\dfrac{P_N.d}{d-d_N}\Leftrightarrow P_{KK}=\dfrac{P_N.d}{d-d_N}\)
\(\Rightarrow P_{KK}=\dfrac{30.22000}{22000-10000}=55\left(N\right)\)
Một vật có trọng lượng riêng là 26000N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật nhập vào trong nước thì lực kế chỉ 150N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Giải nefk
FA = P – Pn => dnV = Dv - Pn
Với P là số chỉ của lực kế khi treo vật vào lực kế ở ngoài không khí; Pn là số chỉ của lực kế khi vật ở trong nước; d là trọng lượng riêng của vật; dn là trọng lượng riêng của nước.
Suy ra: V = …..
FA = P – Pn => dnV = Dv – Pn
Với P là số chỉ của lực kế khi treo vật vào lực kế ở ngoài không khí; Pn là số chỉ của lực kế khi vật ở trong nước; d là trọng lượng riêng của vật; dn là trọng lượng riêng của nước.
Suy ra: V = …..
a) một thùng cao 1,5m đựng đầy nước, tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng.Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m khối
b)thả vào thùng một khối gỗ hình lập phương có cạnh a=10cm thì khối gỗ nổi và nước tràn ra ngoài. Phần gỗ nổi trên mặt có chiều cao là h=4cm.Tính lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên khối gỗ
phần b thiếu đề ; làm hộ phần a nhé :
Áp suất do nước tác dụng lên đáy thùng là :
p=d.h=10000.1,5=15000 (Pa)