đoạn mạch gồm điện trở R1=20Ω mắc song song với điện trở R2=30Ω. Khi hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 10V thì hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là
a.10V
b. 20V
c.30V
d.40V
đoạn mạch gồm điện trở R1=20Ω mắc nối tiếp với điện trở R2=30Ω. Khi hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 10V thì hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là
a. 15V
b.20v
c.30v
d.40v
\(I1=I2=U1:R1=10:20=0,5A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow U2=I2\cdot R2=0,5\cdot30=15V\)
Chọn A
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+30=50\Omega\)
\(U_1=10V\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{10}{20}=0,5A\)
\(\Rightarrow I_2=0,5A\)
\(\Rightarrow U_2=I_2\cdot R_2=0,5\cdot30=15V\)
Chọn A.
Cho hai điện trở R 1 = 20 ω mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 30 ω vào một hiệu điện thế, nếu hiệu điện thế hai đâu R 1 là 10V thì hiệu điện thế hai đầu R 2 là:
A. 20V
B. 40V
C. 30V
D. 15V
Cho hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc như sơ đồ:
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Ngta mắc thêm điện trở R3=15Ω song song với R1,R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó
c) Đặt vào hai đầu đoạn mạch (gồm cả R1, R2, R3) một hiệu điện thế U=30V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính.
R1//R2
a, =>\(Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{20.20}{20+20}=10\left(ôm\right)\)
b,R1//R2//R3
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{15}=>Rtd=6\left(ôm\right)\)c,
=>U1=U2=U3=30V
\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{30}{20}=1,5A,=>I2=\dfrac{U2}{R2}=1,5A\)
\(=>I3=\dfrac{U3}{R3}=2A\)
\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{30}{6}=5A\)
1)Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U = 75V. Biết R1 = 2R2 cường độ dòng điện trong mạch là 2,5A. Tính điện trở R1
2)Đặt một hiệu điện thế U = 45V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 2,5A. Xác định R2 biết rằng R1 = R2
Bài 1.
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{75}{2,5}=30\Omega\)
Có \(R_1ntR_2\Rightarrow R_1+R_2=30\) \(\Rightarrow2R_2+R_2=30\Rightarrow R_2=10\Omega\)
\(\Rightarrow R_1=30-R_2=30-10=20\Omega\)
BÀI 2.
Ta có: \(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{45}{2,5}=18\Omega\)
Mà \(R_1//R_2\) \(\Rightarrow\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
Lại có: \(R_1=\dfrac{3}{2}R_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{\dfrac{3}{2}R_2}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{18}\) \(\Rightarrow R_2=30\Omega\)
Câu 1 : Mắc R1 // R2 vào hai đầu đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu của điện trở là :
A. 6,0 V
B. 1,5 V
C. 3,0 V
D. 4,5 V
Câu 2 : Mắc song song hai điện trở R1 = R2 vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U, cường độ dòng điện qua R1 là 2A. Khi đó cường độ dòng điện qua R2 có giá trị nào sau đây ?
A. 2A
B. 1A
C. 4A
D. 3A
đoạn mạch mắc gồm R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 10V,1V kế mắc song song vào hai đầu R2, tính điện trở ? Vẽ sơ đồ mạch điện?
Câu 2 : Giữa 2 điểm A và B của mạch điện, có hiệu điện thế không đổi : UAB = 12V, có 2 điện trở R1 = 30Ω và R2 mắc nối tiếp
a) Hiệu điện thế đo được 2 đầu điện trở R1 = 7,2V. Tính R2
b) Mắc thêm điện trở R3 song song với R2 vào đoạn mạch nói trên thì hiệu điện thế đo được giữa 2 đầu R1 = 9V. Tính R3
TT
\(U_{AB}=12V\)
\(R_1=30\Omega\)
\(a.U_1=7,2V\)
\(R_2?\Omega\)
\(b.U_1=9V\)
\(R_3?\Omega\)
Giải
Hiệu điện thế R2 là:
\(U_{AB}=U_1+U_2\Rightarrow U_2=U_{AB}-U_1=12-7,2=4.8V\)
Cường độ dòng điện của đoạn mạch 1 là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{7,2}{30}=0,24A\).
Do đoạn mạch nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=0,24A\)
Điện trở đoạn mạch 2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}\Rightarrow R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{4,8}{0,24}=20\Omega\)
b. Do đoạn mạch song song nên: \(U=U_1=U_2=U_3=9V\).
câu c chị chưa hiểu lắm, em xem lại đề nhé
Cho hai điện trở, R1=15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là: A. 40V B. 10V C. 30V D. 25V
Bài 9: Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 20Ω mắc song song với điện trở R2 = 80Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi 12V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .
b/ Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch
c/ Mắc thêm R3 nối tiếp với hai điện trở R1 và R2 song song với nhau . Biết U3=2U1 , tính R3
\(MCD:R1//R2\)
\(=>R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{20\cdot80}{20+80}=16\Omega\)
\(U=U1=U2=12V=>\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:20=0,6A\\I2=U2:R2=12:80=0,15A\end{matrix}\right.\)
\(=>P=UI=12\cdot\left(0,6+0,15\right)=9\)W