hóa chất chlorine trifluoride là gì
Nhiều người dân trong ngành nuôi thủy hải sản quá quen thuộc với Chlorine. Đây là một chất hóa học có khả năng khử trùng, diệt khuẩn để các vi sinh vật trong nước không cực kì hiệu quả.
Trong chủ đề này, hãy cùng Việt Quang đi tìm hiểu chi tiết về Chlorine là chất gì, những vấn đề thường gặp phải khi sử dụng Chlorine là gì, ứng dụng của chlorine trong đời sống, những lưu ý khi sử dụng chlorine để tránh rủi ro.
Tìm hiểu Chlorine là gìChlorine một chất hóa học có tác dụng oxy hóa và sát khuẩn cực mạnh. Do vậy nó được dùng khá phổ biến trong đời sống với mục đích khử trùng và tẩy trắng. Ở Việt Nam, chlorine được dùng phổ biến trong thủy sản, dệt nhuộm, xử lý nước cấp và nước thải, nước bể bơi.
Sử dụng chlorine trong xử lý nước thải mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người sử dụng, tuy nhiên lưu ý nếu lạm dụng quá nó sẽ gây ra tác hại cho môi trường và con người.
Các dạng hóa chất chlorine phổ biến trên thị trường hiện nay là hypochlorite canxi ( Ca(OCl)2) - dạng chlorine khan và hypochlorite natri (NaOCl) – dạng dung dịch. Các hóa chất Chlorine có thể tan trong nước và phản ứng tạo ra HOCl và HCl, HOCl tiếp tục ion hóa và tạo ra ion OCl.
Xem thêm: https://chatdochai.net/chlorine-chat-hoa-hoc-dung-de-khu-trung-va-diet-khuan/
Các hoá chất nào được làm từ ClorineClorine viên nén
Là hóa chất xử lý nước dạng viên nén, màu trắng, có công thức C3O3N3Cl3, hàm lượng pH(1% sol) từ 2,7 – 3,3.
Chlorine-Clorin- Ca(OCl)2: Calcium hypochlorite có tác dụng oxy hóa và sát khuẩn rất mạnh, thường được dùng với mục đích xử lý nước thải, tẩy trắng và khử trùng bể bơi, loại bỏ nhiều cặn bẩn, ngăn ngừa sự phát triển của rong, rêu tảo trong nước hồ bơi
Chlorine khử trùng nước bể bơi
Chlorine khử trùng nước bể bơi có xuất xứ tại Trung Quốc, có dạng bột, màu trắng. Có tính oxy hóa mạnh dễ tan trong nước ứng dụng phổ biến trong khử trùng nước bể bơi, nước thải công nghiệp,… Với công thức hóa học Ca(ClO)2, dạng hình thái bột trắng có thể dễ dàng phân biệt, sử dụng.
Công dụng: làm sạch, diệt khuẩn, xử lý nước bể bơi bị đục, xanh, rong rêu, ứng dụng trong công nghệ tẩy trắng, chế biến thực phẩm, chuyên dùng làm nước tẩy rửa, lau sàn tại bệnh viện,.
Ứng dụng của Chlorine trong đời sống
Dùng trong công nghiệp xử lý nước: Sinh hoạt, nước cấp, nước nuôi trồng thủy sản, nước bể bơi, nước thải
Trong ngành công nghiệp tẩy trắng: bột giấy, dệt, vải sợi
Khử trùng khử mùi, diệt khuẩn: Trong nước bể bơi, vệ sinh dân dụng, nhà hàng, khách sạn, lò mổ, lò chế biến thực phẩm, bệnh viện,..
Những lưu ý khi sử dụng chlorine và các hóa chất được làm từ chlorine
Để phát huy hiệu quả của sản phẩm tối đa và tránh những rủi ro không đáng có trong quá trình sử dụng thì khách hàng cần tuân thủ một số lưu ý dưới đây:
1. Lưu ý trước khi sử dụng ChlorineTrang bị đầy đủ các vật dụng như quần áo, khẩu trang, kính, găng tay, mũ khi tiếp xúc với hóa chất.
Tranh xúc bột Clo ở nơi có nhiều gió
Khi hóa chất rơi vào người, tay thì phải rửa ngay dưới vòi nước sạch. Nếu không may bị hóa chất vào mắt, miệng cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất.
Khi hít có triệu chứng ho, đau ngực, nhức đầu,… nên đến ngay cơ sở y tế để hỏi ý kiến của bác sĩ.
Tiếp xúc với clorin lỏng dẫn đến bỏng nặng thì hãy ngay lập tức rửa dưới nước sạch trong 15 phút nhé.
2. Lưu ý trong quá trình sử dụng ChlorineKhông sử dụng hóa chất dưới ánh nắng trực tiếp sẽ giảm công dụng khử trùng của chlorine
Dùng đúng liều lượng, không nên sử dụng quá liều gây độc hại, ảnh hưởng tới sức khỏe.
Dùng oxy già để trung hòa lại Clo dư khi liều lượng nhiều.
3. Bảo quản sau khi sử dụngCất giữ nơi khô ráo, thoáng mát, không tiếp xúc ánh nắng trực tiếp.
Không cất giữ chung các hóa chất khác và tránh nơi ẩm ướt.
Tuân thủ đúng hướng dẫn sử dụng.
Bảo quản hóa chất xa tầm tay trẻ em
Lời kếtQua bài viết trên với những chia sẻ rất kỹ về Chlorine là gì, ứng dụng trong đời sống, những hoá chất nào được làm từ Chlorine và những vấn đề xoay quanh. Mong rằng bạn sẽ có cái nhìn tổng quát và hiểu hơn về Chlorine để sử dụng hóa chất này một cách hợp lý và tối ưu nhất.
Tham khảo thêm một số thông tin và nguồn tin bổ ích khác về hóa học tại https://chatdochai.net/
Theo độ âm điện, boron trifluoride là hợp chất ion, thực tế nó là hợp chất cộng hóa trị, với công thức Lewis như sau:
a) Viết phương trình hóa học tạo chất trên từ các đơn chất
b) Phân tử BF3 có bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết п?
a) Phương trình hóa học: 2B + 3F2 → 2BF3
b) Trong phân tử BF3 có 2 liên kết đơn, 1 liên kết đôi (gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết п)
=> Trong phân tử BF3 có 3 liên kết σ và 1 liên kết п
a, nguyên tố hóa học là gì b,viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau .chlorine,lron
a, Nguyên tố hóa học là các nguyên tử có cùng số electron trong hạt nhân.
b, \(KHHH\) Chlorine: \(Cl\)
Iron (sắt): \(Fe.\)
hãy viết công thức hóa học và gọi tên của hợp chất đc tạo thành từ sự kết hợp giữa các đơn chất sau
a)sắt và chlorine,biết trong hợp chất này sắt có hóa trị II và chlorine có hóa trị I
b)hydrogen và fluorine,biết hyrogen hóa trị I và fluorine hóa trị I
c)barium,carbon,oxygen biết barium hóa trị II và nhóm nguyên tử co3 có hóa trị II
giúp mình với
Quy tắc:
-Coi 2 hóa trị bài toán cho lần lượt là a,b. Khi đó ta rút gọn \(\dfrac{a}{b}\).
-Sau khi rút gọn hóa trị, hóa trị nguyên tố này sẽ làm chỉ số cho nguyên tố kia và ngược lại.
a) \(FeCl_2\): iron (III) chloride
b) \(HF\): hydrogen fluoride
c) Hóa trị lần lượt là 2,2 rút gọn \(\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\), khi đó hóa trị rút gọn lần lượt là 1,1.
\(\Rightarrow\) Hợp chất trên là \(BaCO_3\): barium carbonate
hợp chất ( A ) có 47,8% là zinc, còn laiị chlorine. Khối lượng phân tử hợp chất ( A ) là 136 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất ( A )
Sơ đồ sau mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl:
Xác định hóa trị của chlorine trong hợp chất trên
Nguyên tử `Cl` dùng chung `1` cặp electron với nguyên tử `H`
`->` Trong phân tử muối `HCl,` nguyên tử nguyên tố `Cl` sẽ có hóa trị là `I`.
Cho biết :
-Phân tử hydrogen chlorine gồm 1 phân tử hydrogen, 1 nguyên tử chlorine.
-Phân tử sodium carbonate gồm 2 nguyên tử sodium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen.
a. Viết công thức hóa học của chất.
b. Tính khối luongj phân tử và tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất trên.
(HELP ME PLEASE)
a. HCl và Na2CO3
b. HCl
MHCl=1x1+35,5x1=36,5(amu)
phần trăm của H là: 1x1:36,5x100%=2,7%
phần trăm của Cl là: 35,5x1:36,5x100%=97,3%
Na2CO3
MNa2CO3= 23x2+12x1+16x3=106 (amu)
phần trăm của Na là: 23x2:106x100%= 43,4%
phần trăm của C là: 12x1:106x100%= 11,3%
phần trăm của O là: 16x3:106x100%= 45,3%
Câu 5. Các cách viết sau chỉ ý gì?
a. 2H2O, 3CO2, 4NaCl
b. năm phân tử khí chlorine, ba phân tử methane, bảy phân tử đá vôi.
1
Trường THCS Lý Chính Thắng 1 Hóa học 8
Câu 6: So sánh phân tử khí chlorine nặng hay nhẹ các phân tử sau, bao nhiêu lần? a. Phân tử nước
b. Phân tử khí oxygen.
Câu 7. Lập CTHH và tính phân tử khối các hợp chất sau:
a. Fe (III) và nhóm SO4 c. Ca và nhóm OH b. Na và O d. Al và S (II)
Câu 8. a/ Tìm hóa trị N trong các hợp chất sau: N2O, NH3, N2O3. b/ Tìm hóa trị của P trong các hợp chất sau: P2O5, PH3.
c/ Tìm hóa trị của nhóm NO3 trong hợp chất: Mg(NO3)2.
2H2O: 2 phân tử nước
3CO2: 3 phân tử khí cacbonic
4NaCl: 4 phân tử natri clorua.
Câu 3: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm:
a) Zinc (kẽm) và chlorine (clo)
b) Barium (bari) và nhóm (NO3)
c)Aluminium (nhôm) và nhóm (SO4)