Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18g H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30ml dung dịch HCl 1M.
- Xác định hai kim loại.
- Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
nHCl=0.03 mol
=>n kim loại = nOH- = nHCl =0.03 mol
M=0.85/0.03=28.33 => Na và K
Gọi a là số mol Na, b là số mol K
a+b=0.03
23a + 39b=0.85
=>a=0.02, b=0.01
số mol H2 tạo thành =0.03/2=0.015 mol
mdd A=0.85+49.18-0.015*2=50g
%NaOH=1.6%, %KOH=1.12%
nHCl=0.03 mol
=>n kim loại = nOH- = nHCl =0.03 mol
M=0.85/0.03=28.33 => Na và K
Gọi a là số mol Na, b là số mol K
a+b=0.03
23a + 39b=0.85
=>a=0.02, b=0.01
số mol H2 tạo thành =0.03/2=0.015 mol
mdd A=0.85+49.18-0.015*2=50g
%NaOH=1.6%, %KOH=1.12%
hỗn hợp A gồm 2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IA. Cho 5,4 gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 1M (dư) thì thu được 2,479 lít khí hidro (đkc) và dung dịch B.
a. xác định kim loại đó
b. tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c. tính nồng độ mol các chất lượng trong B. Biết lượng H2SO4 dư với lượng phản ứng là 20%
a, \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
BT e, có: nR = 2nH2 = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\overline{M}_R=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(g/mol\right)\)
Mà: 2 KL thuộc 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IA.
→ Na và K.
b, Có: 23nNa + 39nK = 5,4 (1)
BT e, có: nNa + nK = 2nH2 = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,15\left(mol\right)\\n_K=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,15.23}{5,4}.100\%\approx63,89\%\\\%m_K\approx36,11\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT H, có: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,1.20\%=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1+0,02}{1}=0,12\left(l\right)\)
BTNT Na, có: nNa2SO4 = 1/2.nNa = 0,075 (mol)
BTNT K, có: nK2SO4 = 1/2.nK = 0,025 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,02}{0,12}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\\C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,075}{0,12}=0,625\left(M\right)\\C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,025}{0,12}=\dfrac{5}{24}\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 9,3 gam hỗn hợp 2 nhàm loại kiềm (IA) ở hai chu kì liên tiếp vào H2O dư thu được 3,36 lít khí ở đktc và dung dịch A
a) Xác định tên 2 kim loại
b) Tính V H2SO4 2M cần dùng để trung hòa hết dung dịch A, cô cạn A được bao nhiều gam muối khan?
Coi hai nguyên tố là R \(\Rightarrow\overline{M}=M_R\)
a, PTHH:
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_R=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
Khi đó \(\overline{M}=M_R=\dfrac{9,3}{0,3}=31\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Hai nguyên tố lần lượt là Na, K
b, PTHH:
\(2ROH+H_2SO_4\rightarrow R_2SO_4+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{ROH}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{C_M}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
\(n_{R_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{R_2SO_4}=0,15.\left(31.2+32+16.4\right)=23,7\left(g\right)\)
Cho 11,6 (g) hỗn hợp M gồm 2 kim loại A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp trong nhóm IIA của BTH vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 7,84 lít khí (ở đkc). Xác định hai kim loại A, B.
Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam A trong 280 ml dung dịch HNO3 1M thu dưuọc dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất ). Mặt khác cho 7,35 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào 500 ml dung dịch HCl được dung dịch Y và 2,8 lít khí H2 (đktc). Khi trộn dung dịch X vào dung dịch Y tạo thành 1,56 gam chất kết tủa.Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 0,15M
B. 1,5M
C. 0,3M
D. 3M
Đáp án C
nAl = 0,06 (mol) ; nHNO3 = 0,28 (mol)
BT e: ne (Al nhường) = 0,06. 3 = 0,18 < n e (N+5 nhận ) = (0,28: 4). 3 = 0,21
=> nHNO3 dư = 0,28 – 4nNO = 0,28 – 4. 0,06 = 0,04 (mol)
Vậy dd X thu được gồm: Al3+ : 0,06 mol ; H+ : 0,04 mol; NO3- : 0,22 mol
nH2 = 0,125 (mol) => n e (KL kiềm nhận) = 2nH2 = 0,25 (mol)
Khi cho KL kiềm + axit thiếu thì khi phản ứng hết với axit KL sẽ tiếp tục phản ứng với H2O để tạo thành dd bazơ
=> dd Y thu được phải chứa OH- : y (mol); ( y < 0,25 mol)
Trộn X + Y → nAl(OH)3 ↓ = 0,02 (mol) xảy ra các PTHH sau:
H+ + OH - → H2O
0,04→ 0,04
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,06 ← 0,02
=> ∑ nOH- = 0,04 + 0,06 = 0,1 (mol) = y
=> nHCl = 0,25 – 0,1 = 0,15 (mol) => CM = 0,15 : 0,5 = 0,3 (M)
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IA. Cho 5,4 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thì thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. a. Xác định hai kim loại và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch B?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2X+H_2SO_4\rightarrow X_2SO_4+H_2\)
0,2 \(\leftarrow\) 0,1
\(\Rightarrow\overline{M_X}=\dfrac{5,4}{0,2}=27\) \(\Rightarrow X_1< 27< X_2\)
Mà X1, X2 thuộc nhóm IA
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X_1:Na\\X_2:K\end{matrix}\right.\) Gọi \(n_{Na}=x\left(mol\right)\) , \(n_K=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BTKL:23x+39y=5,4\\BTe:x+y=2n_{H_2}=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15mol\\y=0,05mol\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Na}=\dfrac{0,15\cdot23}{5,4}\cdot100\%=63,89\%\)
\(\%m_K=100\%-63,89\%=36,11\%\)
Khi cô cạn dung dịch thu được muối: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=0,15mol\\n_{K^+}=0,05mol\\n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{m'}=0,15\cdot23+0,05\cdot39+0,1\cdot\left(32+4\cdot16\right)=15g\)
Hòa tan hoàn toàn 3,26g hỗn hợp hai kim loại kiềm nằm ở hai chu kì liên tiếp vào H2O thu được 1,12 lít khí hidro (đktc) và dung dịch X
a)Xác định hai kim loại trên?
b)Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
c)Để trung hòa dung dịch X cần m gam dung dịch HCl 5% . Tìm m
a) Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
PTHH: \(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_R=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\overline{M}_R=\dfrac{3,26}{0,1}=32,6\)
Ta thấy \(23< 32,6< 39\) \(\Rightarrow\) 2 kim loại cần tìm là Natri và Kali
b) PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
a_____________a______\(\dfrac{1}{2}\)a (mol)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
b____________b______\(\dfrac{1}{2}\)b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}23a+39b=3,26\\\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{2}b=0,05\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,06\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,04\cdot23}{3,26}\cdot100\%\approx28,22\%\\\%m_K=71,78\%\end{matrix}\right.\)
c) PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
0,1____0,1
Ta có: \(n_{H^+}=n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,1\cdot36,5}{5\%}=73\left(g\right)\)
Cho 5,05 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA và thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước (dư), thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. Tìm tên hai kim loại và khối lượng chất tan có trong dung dịch B.
28.Hoà tan hoàn toàn 6,2g hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hòa ½ dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Hai kim loại là
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs
.29Cho 3,04g hỗn hợp hai hidroxit của hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối clorua. Khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là
A. 1,17g và 2,98g B. 1,12g và 1,6g C. 1,12g và 1,92g D. 0,8g và 2,24g
Bài 30. Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua . Kim loại đó là kim loại nào sau đây ?
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
Bài 31. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Bài 32. Cho 18,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6g muối khan. Hai kim loại đó là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
Bài 33: Cho 6,2 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm tác dụng hết với nước thấy có 2,24 lít H2( đktc ) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là :
A. 9,4 gam B. 9,5 gam C. 9,6 gam D. 9,7 gam
Bài 31:
Gọi CT chung của 2 kim loại nhóm IIA (kim loại X,Y) cần tìm là Z. (M(X)<M(Z)<M(Y))
Ta có: Z +2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=0,672/22,4=0,03=nZ
=> 24<M(Z)=mZ/nZ= 1,67/0,03=35,667<40
=> M(Mg) < M(Z) < M(Ca)
=> X là Magie (Mg), Y là Canxi (Ca)
=> CHỌN B
Bài 33:
nH2=0,1(mol) => mH2=0,1.2=0,2(g)
Đặt CTHH chung của 2 kim loại kiềm là A.
PTHH: A + H2O -> AOH + 1/2 H2
nH2O=nH2.2=0,1.2=0,2(mol) => mH2O=3,6(g)
Theo ĐLBTKL ta có:
mA+ mH2O = mAOH + mH2
<=>mAOH=(mA+mH2O) - mH2= 6,2 + 3,6 - 0,2= 9,6(g)
=> m(rắn)=9,6(g)
=> CHỌN C
Bài 32: Gọi CTTQ của hợp chất muối cacbonat của 2 kim loại nhóm IIA là ACO3. (A là CT chung của kim loại)
PTHH: ACO3 + 2 HCl -> ACl2 + CO2 + H2O
Ta có:
\(n_A=\dfrac{20,6-18,4}{\left(M\left(A\right)+71\right)-\left(M\left(A\right)-60\right)}=0,2\left(mol\right)\\ M_{ACO3}=\dfrac{18,4}{0,2}=92\left(\dfrac{g}{mol}\right)=M_A+60\\ \Leftrightarrow M_A=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vì A là 2 kim loại nhóm IIA liên tiếp (gọi là X,Y): M(X)<M(A)<M(Y)
=> X,Y là Magie (Mg) và Canxi (Ca)
=> CHỌN B