Hợp chất A nặng gấp 40 lần khí H2 .Biết thành phần % theo khối lượng là 40%S, còn lại là O2 .Tìm CTHH của A
Mn giúp e vs ạ e cảm ơn nhìu
dA/dH2 =40
dA=40\(^{\times}\)2=80
CTTQ: SxO2yy
x,y= 40/32 : 60/32
1.25 : 1.875
1 : 2
CTDC :SO4
(SO4 )n =80
(32 + 64 )n =80
n=80/64
n=0.8333333\(\cong\)1
CTHH :SO4
Một hợp chất có thành phần theo khối lượng gồm 56.52%K , 7,6# C và còn lại là O.. Hãy xđ CTHH của hợp chất trên biết hợp chất này nặng hơn p.tử Hidro 69 lần
Đặt công thức hóa học của hợp chất là KxCyOz
Vì hợp chất này nặng gấp phân tử Hidro 69 lần
=> MKxCyOz = 69 x 2 = 138(g/mol)
mK = \(\frac{138\times56,52}{100}=78\left(gam\right)\)
=> nK = 78 / 39 = 2(mol)
mC = \(\frac{8,7\times138}{100}=12\left(gam\right)\) ( bạn gõ sai nhé!)
=> nC = 12 / 12 = 1 mol
mO = 138 - 39 x 2 - 12 = 48 gam
=> nO = 48 / 16 = 3 mol
=> x : y : z = 2 : 1 : 3
=> CTHH: K2CO3
Vì hợp chất đó nặng gấp phân tử Hidro 69 lần
=> Mhợp chất = 69 x 2 = 138 gam
Đặt công thức hóa học của hợp chất là KxCy
mK = \(\frac{138\times56,52}{100}=78\left(gam\right)\)
=> nK = 78 / 39 = 2 (mol
mC = 138 - 78 = 60 gam
=> nC = 60 / 12 = 5 (mol)
=> x : y = 2 : 5
=> CTHH của hợp chất: K2C5
Khi phân tích một hợp chất gồm 3 nguyên tố Fe, S, O
Người ta thất rằng %Fe = 28%, S = 24%, %O còn lại. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất, biết rằng hợp chất có 2 nguyên tử Fe.
2/ Sắt kết hợp với oxi tạo thành 3 hợp chất là FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hãy cho biết %O trong hợp chất nào là nhiều nhất.
2) \(\%m_{\dfrac{O}{FeO}}=\dfrac{16}{72}.100\approx22,222\%\\ \%m_{\dfrac{O}{Fe2O3}}=\dfrac{3.16}{160}.100=30\%\\ \%m_{\dfrac{O}{Fe3O4}}=\dfrac{64}{232}.100\approx27,586\%\)
Bài 1:
%mO=48%
M(phân tử)= (2.56)/28%=400(g/mol)
Số nguyên tử S: (24% . 400)/32= 3(nguyên tử)
Số nguyên tử O: (48% . 400)/16= 12(nguyên tử)
=> CTHH: Fe2(SO4)3
Mấy ad chuyên hóa giải dùm :))
1, Khi phân tích 1 hợp chất gồm 3 n/tố Fe , S , O
Người ta thất rằng %Fe = 28% , S = 24% , %O còn lại . Hãy lập CTHH của hợp chất , biết rằng hợp chất có 2 n/tử Fe
2, Sắt kết hợp với Oxi tạo thành 3 hợp chất là FeO , Fe2O3 , Fe3O4 . Hãy cho biết %O trong hợp chất nào là nhiều nhất
Giải được hậu tạ 9 sì pe ((:
1.Gọi CTC: FexSyOz
Theo đề : x = 2; 2*56/(2*56+32y+16z)=0,28
=> Mh/c= 400
=> y= 400. 24%/32=3
=> z=400.48%/16= 12
=> Fe2(SO4)3
2.
FeO : %mO = 16/(56+16)= 2/9
Fe2O3 : %mO= 16*3/(56*2+16*3)=3/10
Fe3O4: %mO=16*4/(56*3+16*4)=8/29
1. Gọi công thức hóa học của hợp chất là : FExSyOz. Theo đề bài ra ta có :
Khối lượng của Fe có trong hợp chất là : 56 . 2 = 112 (g)
Khối lượng của hợp chất đó là :\(\frac{112.100\%}{28\%}=400\)(g)
Khối lượng của nguyên tử S có trong hợp chất là :\(\frac{400.24\%}{100\%}=96\)(g)
Số nguyên tử S có trong hợp chất là : 96 :32 = 3 (nguyên tử)
Số nguyên tử O có trong hợp chất là : (400 - 112 - 96) : 16 = 12 (nguyên tử)
=> Công thức hóa học của hợp chất là : Fe2(SO4)3
1) Gọi CTHH của hợp chất là \(Fe_x,S_y,O_z\)
x : y : z = \(2:\frac{24}{32}:\frac{100-28-24}{16}\)(vì Fe có 2 nguyên tử)
x : y : z = 2 : 1 : 3
CTHH của hợp chất là \(Fe_2SO_3\)
2) %mO (trong FeO) = \(\frac{16\cdot100}{16+56}=22,22\%\)
%mO (trong \(Fe_2O_3\)) =\(\frac{16\cdot3\cdot100}{56\cdot2+16\cdot3}=30\%\)
%mO (trong \(Fe_3O_4\)) = \(\frac{16\cdot4\cdot100}{56\cdot3+16\cdot4}=27,59\%\)
Vậy \(Fe_2O_3\)có %O nhiều nhất
tìm CTHH của khí a, biết; a nặng hơn khí H2 17 lần; thành phần % theo khối lượng của a: 5,88% H và 94,12%S
giúp mik với
\(CTTQ:H_xS_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ M_{H_xS_y}=17M_{H_2}=17.2=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ x=\dfrac{5,88\%.34}{1}=2;y=\dfrac{34-2.1}{32}=1\\ \Rightarrow CTPT:H_2S\)
: Lập CTHH và tính pTK của các hợp chất gồm:
a/ 38,8% Cl và còn lại là oxi
b/ 17,09% Ca, 1,71%H, 26,5%Pvà còn lại là oxi
a) CTHH: ClxOy
Có \(\dfrac{m_{Cl}}{m_O}=\dfrac{38,8\%}{61,2\%}\)
=> \(\dfrac{35,5.n_{Cl}}{16.n_O}=\dfrac{97}{153}=>\dfrac{n_{Cl}}{n_O}=\dfrac{2}{7}\)
=> CTHH: Cl2O7
PTK = 35,5.2 + 16.7 = 183 (đvC)
b) CTHH: CaxHyPzOt
Có mCa : mH : mP : mO = 17,09% : 1,71% : 26,5% : 54,7%
=> 40.nCa : 1.nH : 31.nP : 16.nO = 17,09 : 1,71 : 26,5 : 54,7
=> nCa : nH : nP : nO = 0,42725 : 1,71 : 0,8545 : 3,41875
= 1:4:2:8
=> CTHH: CaH4P2O8 hay Ca(H2PO4)2
PTK = 40.1 + (1.2 + 31.1 + 16.4).2 = 234 (đvC)
a)Hợp chất Nicotin có 3 nguyên tố hóa học, trong đó C=74.07%,N=17.28%,H=8,65%
Hãy xác định CTHH của nicotin.Biết Nicotin có tỉ khối hơi so với H bằng 81
b)Hợp chất sắt(II) Sufat tạo bởi 3 nguyên tố, trong đó Fe=28%, S=24%, còn lại là Oxi
Hãy xác định CTHH của hợp chất. Biết khối lượng ml của hợp chất bằng 400g
cho mk sửa nha
a)Hợp chất Nicotin có 3 nguyên tố hóa học, trong đó C=74.07%,N=17.28%,H=8,65%
Hãy xác định CTHH của nicotin.Biết Nicotin có tỉ khối hơi so với H2 bằng 81
b)Hợp chất sắt(III) Sufat tạo bởi 3 nguyên tố, trong đó Fe=28%, S=24%, còn lại là Oxi
Hãy xác định CTHH của hợp chất. Biết khối lượng ml của hợp chất bằng 400g
a) Bạn lên trang của mình hoặc ib cho mình mik gửi link cho mình làm rồi nha Câu hỏi của Vy Tuong
b) Gọi CTDC là : FexSyOz
Khối lượng của nt trong hợp chất FexSyOz
%O = 100% - ( %S + %Fe ) = 100 -( 28 + 24 ) = 48%
\(m_{Fe}=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%Fe}{100\%}=\frac{400\times28\%}{100\%}=112\left(g\right)\)
\(m_S=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%S}{100\%}=\frac{400\times24\%}{100\%}=96\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%O}{100\%}=\frac{400\times48\%}{100\%}=192\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nt trong 1 mol hợp chất FexSyOz là :
\(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(n_S=\frac{m}{M}=\frac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m}{M}=\frac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol phân tử FexSyOz có : 2 nguyên tử Fe , 3 nguyên tử S , 12 nguyên tử O
Vậy CTHH là : \(Fe_2\left(S0_4\right)_3\)
Chúc bạn học tốt =))
lập CTHH của hợp chất có thành phần như sau : 28% Fe ; 14%S ; còn lại là O help mình với ạ ! cảm ơn mọi người nhiều !
\(\%O=100\%-28\%-14\%=58\%\)
Gọi CT tổng quát là: \(Fe_xS_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{28}{56}:\dfrac{14}{32}:\dfrac{58}{16}\)
\(=\dfrac{1}{2}:\dfrac{7}{16}:\dfrac{29}{8}\)
= \(8:7:58\)
=> \(Fe_8S_7O_{58}\)
Tìm CTHH của khí A biết rằng :
-Khí A nặng hơn khí hiđrô là 17 lần
-TP theo khối lượng của khí A là 5,88%H và 94,12 S
\(M_A=17.2=34\left(g/mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}=2\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\Rightarrow n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: H2S
\(M_A=M_{H_2}.17=2.17=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt.CTTQ:H_xS_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow x:y=\dfrac{5,88\%}{1}:\dfrac{94,12\%}{32}=5,88\%:2,94\%=2:1\\ \Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow CTHH:H_2S\)
Gọi CTHH của A là \(H_xS_y\)
\(M_A=17\cdot2=34đvC\)
Mà \(x:y=\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%S}{32}=\dfrac{5,88}{1}:\dfrac{94,12}{32}=5,88:2,94=2:1\)
Vậy CTHH của A là \(H_2S\)
lợn nặng hơn chó,chó lại nặng hơn bò,heo lại nặng hơn bò,vịt nhẹ hơn bò,voi nhẹ hơn lợn nhung năng hơn vịt.tìm số kg của mỗi con vật biết rằng voi = bò còn chó là trung bình cộng của voi và lợn trong đó bò là trung bình cộng của chó và vịt, bò nặng 24 kg,lợn nặng 28 kg.
nếu tàu trả lời thì mày chắc không hiểu.nếu mày mà hiểu rồi thì cần gì phải hỏi