\(M_A=17.2=34\left(g/mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}=2\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\Rightarrow n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: H2S
\(M_A=M_{H_2}.17=2.17=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt.CTTQ:H_xS_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow x:y=\dfrac{5,88\%}{1}:\dfrac{94,12\%}{32}=5,88\%:2,94\%=2:1\\ \Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow CTHH:H_2S\)
Gọi CTHH của A là \(H_xS_y\)
\(M_A=17\cdot2=34đvC\)
Mà \(x:y=\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%S}{32}=\dfrac{5,88}{1}:\dfrac{94,12}{32}=5,88:2,94=2:1\)
Vậy CTHH của A là \(H_2S\)
TK
Khối lượng mol của khí A : dA/H2 = 17 ⇒ MA = 17.2 = 34 (g)
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A:
mS = 34 – 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A có:
Vậy trong 1 mol phân tử chất A có : 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S
⇒ CTHH của khí A là H2S
\(M_A=17.2=34\\ m_H=\dfrac{5,88.34}{100}=2\left(g\right)\\ \rightarrow n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\\m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\\ \rightarrow n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\\Rightarrow CTHH:H_2S\)