hỗn hợp x gồm fe zn mg al có tỉ lệ mol tương ứng 2/1/2/2. cho 2,79 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dd gồm HCl 1,5x M và H2SO4 x M và dd Z. Cô cạn Z thu được m gam muối khan. tính m
hỗn hợp x gồm fe zn mg al có tỉ lệ mol tương ứng 2/1/2/2. cho 2,79 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dd gồm HCl 1,5x M và H2SO4 x M và dd Z. Cô cạn Z thu được m gam muối khan. tính m
Hỗn hợp X gồm Mg và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 3. Đốt cháy m gam hỗn hợp X bằng hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và các muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Z bằng một lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào T thu được 154,3 gam kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 0,1 mol NO; dung dịch Q. Cô cạn cẩn thận dung dịch Q thu được 95,4 gam chất rắn khan. Số mol của khí Cl2 có trong Y là?
A. 0,25
B. 0,30
C. 0,40
D. 0,35
Hỗn hợp X gồm Mg và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 3. Đốt cháy m gam hỗn hợp X bằng hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và các muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Z bằng một lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào T thu được 154,3 gam kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 0,1 mol NO; dung dịch Q. Cô cạn cẩn thận dung dịch Q thu được 95,4 gam chất rắn khan. Số mol của khí Cl2 có trong Y là?
A. 0,25
B. 0,30
C. 0,40
D. 0,35
Câu 14: Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Al, Mg ,Fe tác dụng vừa đủ V lít dd HNO3 1M.Sau phản ứng thu được 6,72lit (đkc) gồm NO & N2 có dhh/H2 = 43/3 và dd X trong đó có 0,05mol NH4NO3.Cô cạn dd X được m gam muối khan. Giá trị V& m lần lượt là
A. 3,3lit , 183,3 gam
B. 3,1lit ,120,3gam
C.3,3lit, 178,8gam
D.3,25lit, 183,3gam
Có; \(n_{NO}+n_{N_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\dfrac{30n_{NO}+28n_{N_2}}{n_{NO}+n_{N_2}}=\dfrac{43}{3}.2=\dfrac{86}{3}\)
=> nNO = 0,1 (mol); nN2 = 0,2(mol)
Al0 -3e --> Al+3
a-->3a--->a
Mg0 -2e --> Mg+2
b---->2b---->b
Fe0 -3e --> Fe+3
c--->3c---->c
4H+ + NO3- +3e --> NO + 2H2O
0,4<----------0,3<----0,1
12H+ + 2NO3- +10e--> N2 + 6H2O
2,4<---------------2<-----0,2
10H+ + 2NO3- +8e--> NH4NO3 + 3H2O
0,5<-------------0,4<-----0,05
=> nHNO3 = nH+ = 0,4 + 2,4 + 0,5 = 3,3 (mol)
=> \(V_{dd}=\dfrac{3,3}{1}=3,3\left(l\right)\)
Bảo toàn H: \(n_{H\left(HNO_3\right)}=n_{H\left(NH_4NO_3\right)}+n_{H\left(H_2O\right)}\)
=> 3,3 = 4.0,05 + 2.nH2O
=> nH2O = 1,55(mol)
Theo ĐLBTKL:
\(m_{hh\left(bd\right)}+m_{HNO_3}=m_{muoi}+m_{NH_4NO_3}+m_{NO}+m_{N_2}+m_{H_2O}\)
=> hh muỗi khan = \(m_{muoi}+m_{NH_4NO_3}=11,9+3,3.63-30.0,1-28.0,2-18.1,55=183,3\left(g\right)\)
=> A
Đặt \(n_{NO}=a(mol);n_{N_2}=b(mol)\)
\(\Rightarrow \begin{cases} a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \dfrac{30a+28b}{a+b}=2.\dfrac{43}{3}=\dfrac{86}{3} \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} a=0,1(mol)\\ b=0,2(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \Sigma n_{HNO_3}=4n_{NO}+12n_{N_2}+10n_{NH_4NO_3}=3,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HNO_3}}=\dfrac{3,3}{1}=3,3(l)\\ n_{NO_3-(muối)}=3n_{NO}+10n_{N_2}+8n_{NH_4NO_3}=2,7(mol)\\ \Rightarrow m_{muối}=m_{NO_3-(muối)}+m_{KL}+m_{NH_4NO_3}=2,7.62+11,9+0,05.80=183,3(g) \)
Chọn A
Câu 2:Có một hỗn hợp m gam gồm kim loại Al và Fe, hai dd NaOH và HCl chưa rõ nồng độ biết rằng: - 100ml dd HCl tác dụng vừa đủ với 3,71 gam Na2CO3 và 20 gam dd NaOH thu được 5,85g muối khan. - Cho m gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với 66,67 g dd NaOH hoặc 700ml dd HCl. a. Tính CM dd HCl và nồng độ % dd NaOH. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
cho 31 g hỗn hợp X gồm Mg Al Zn tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ Sau phản ứng thu được dung dịch y và có 4,928 lít khí N2.cô cạn dd Y thu được m gam muối.tính m,v
Ta có: nN2 = 0,22 (mol)
⇒ nNO3- = 10nN2 = 2,2 (mol)
⇒ m muối = mX + mNO3- = 31 + 2,2.62 = 167,4 (g)
nHNO3 = 12nN2 = 2,64 (mol)
\(\Rightarrow V_{HNO_3}=\dfrac{2,64}{2}=1,32\left(l\right)=1320\left(ml\right)\)
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO cần 800ml dd hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M. Sau phản ứng thu được dd X và 4,48l khí H2 (đktc) . Cô cạn dd thu được X thu được 88,7 g muối khan. Tính m.
$n_{HCl} = 0,8.0,5 = 0,4(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,6(mol) ;n_{H_2} = 0,2(mol)$
$n_{H(trong\ axit)} = 0,4 + 0,6.2 = 1,6(mol)$
Bảo toàn H : $n_{H_2O} = \dfrac{n_{H(trong\ axit)} - 2n_{H_2} }{2} = 0,6(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 88,7 + 0,6.18 + 0,2.2 - 0,4.36,5 - 0,6.98 = 26,5(gam)$
Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn X thu được 88,7 gam muối khan. Tính m.
\(n_{HCl}=0,8.0,5=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,8.0,75=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cl^-}=0,4\left(mol\right);n_{SO_4^{2-}}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H:
\(n_{HCl}.1+n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2}.2+n_{H_2O}.2\)
\(\Leftrightarrow0,4.1+0,6.2=0,2.2+n_{H_2O}.2\)
=>\(n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_O=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{kimloai}+m_{Cl^-}+m_{SO_4^{2-}}\)
=>\(m_{kimloai}=88,7-35,5.0,4-0,6.96=16,9\left(g\right)\)
=> \(m=m_{kimloai}+m_O=16,9+0,6.16=26,5\left(g\right)\)
Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn trong 4 lít dung dịch HNO3 x (M) vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2,N2O có tỉ lệ mol 1: 1. Cô cạn dung dịch A thu được m(gam) muối khan. Giá trị của m (gam) và x (M) là
n N2O = n N2 = 1,792/44,8 = 0,04 mol
--> m muối = 10,71 + 0,04 x 10 x 62 + 0,04 x 8 x 62 = 55,35 gam.
n HNO3 = 0,04 x 12 + 0,04 x 10 = 0,88 mol
--> Cm HNO3 = 0,88/4 = 0,22 M.
nN2=nN2O=0,04 mol⇒nNO3 muoi=10nN2+8nN2O=0,72 mol⇒mmuoi=mKL+mNO3 muoi=55,35 gnHNO3=4a=12nN2+10nN2O=0,88⇒a=0,22
M