Nhúng 1 đinh sắt nặng 50 gam vào dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhấc đinh sắt ra cân lại thấy khối lượng nặng 50,8 gam
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thể tích dung dịch CuSO4
Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt nặng thêm 1,6 gam. Thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 100ml.
B. 200ml.
C. 300ml.
D. 400ml.
Đáp án D
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
PT: 1 1 1 (mol) → m thanh sắt tăng = 64 – 56 = 8 gam
ĐB: 0,2 mol ← m thanh sắt tăng = 1,6 gam
V dd CuSO4 = 0,2/0,5 = 0,4 (lít) = 400 ml.
Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt nặng thêm 1,6 gam. Thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 100ml.
B. 200ml.
C. 300ml.
D. 400ml.
Đáp án D
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
PT: 1 1 1 (mol)
→ m thanh sắt tăng = 64 – 56 = 8 gam
ĐB:0,2 mol ← m thanh sắt tăng = 1,6 gam
V dd CuSO4 = 0,2/0,5 = 0,4 (lít) = 400 ml.
Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt nặng thêm 1,6 gam. Thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 100ml
B. 200ml
C. 300ml
D. 400ml
Đáp án D
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
PT: 1 1 1 (mol) → m thanh sắt tăng = 64 – 56 = 8 gam
ĐB: 0,2 mol ← m thanh sắt tăng = 1,6 gam
V dd CuSO4 = 0,2/0,5 = 0,4 (lít) = 400 ml.
Ngâm một lá sắt có khối lượng 10 gam trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 13,2 gam
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng sắt tan ra, khối lượng đồng tạo thành
c. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
a) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
b)
Khối lượng thanh sắt tăng là $13,2 - 10 = 3,2(gam)$
Theo PTHH : $n_{Cu} = n_{Fe\ pư} = a(mol)$
$\Rightarrow 64a - 56a = 3,2$
$\Rightarrow a = 0,4(mol)$
$m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)$
$m_{Cu} = 0,4.64 = 25,6(gam)$
$c) n_{CuSO_4} = n_{Fe} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,4}{0,2} = 2M$
ngâm đinh sắt nặng 50g vào dung dịch cuso4 1m. phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt nặng 51,6g.
a)tính thể tích dd cuso4.
b)tính khối lượng muối tạo thành.
Ngâm một đinh sắt vào dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian nhấc đinh sắt ra rửa nhẹ, làm khô cân thấy khối lượng đing sắt tăng 0,2 gam. Tính khối lượng sắt phản ứng và khối lượng đồng bám trên đinh sắt.
PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
______a------------------------------>a
=> 64a - 56a = 0,2
=> 0,025 (mol)
=> mFe(pư) = 0,025.56 = 1,4 (g)
=> mCu = 0,025.64 = 1,6 (g)
Ngâm một đinh sắt vào dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian nhấc đinh sắt ra rửa nhẹ, làm khô cân thấy khối lượng đing sắt tăng 0,2 gam. Tính khối lượng sắt phản ứng và khối lượng đồng bám trên đinh sắt.
Đặt nFe(pứ)=a(mol)
PTHH Fe +CuSO4------>FeSO4+Cu
Theo phương trình =>nFe=nCu=a(mol)
mđinh sắt tăng=mcu-mFe=64a-56a=0,2(g)
=>a=0,025(mol)
=>mFe(pứ)=0,025.56=1,4(g)
mCu=0,025.64=1,6(g)
Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám vào đinh sắt. Giá trị của x là
A. 1,0.
B. 2,0.
C. 1,5.
D. 0,5.
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
A. 1,9990 gam
B. 1,9999 gam
C. 2,1000 gam
D. 0,3999 gam