Chứng minh rằng sự phát triển địa hình lãnh thổ nước ta (xét chủ yếu trên đất liền) chịu tác động của nhiều nhân tố và trải qua các giai đoạn chính.
Câu 32: Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi nhân tố nào?
A. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
B. Địa hình nước ta rất đa dạng.
C. Lãnh thổ nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.
D. Vị trí địa lí nước ta giáp biển.
A. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
B. Địa hình nước ta rất đa dạng.
C. Lãnh thổ nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.
D. Vị trí địa lí nước ta giáp biển.
Câu 32: Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi nhân tố nào?
A. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
B. Địa hình nước ta rất đa dạng.
C. Lãnh thổ nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.
D. Vị trí địa lí nước ta giáp biển.
Trong các đặc điểm của vị trí địa lí và lãnh thổ của nước ta sau đây, yếu tố nào không thuận lợi cho sự phát triển kinh tế?
A. Lãnh thổ hẹp ngang kéo dài trên 150 vĩ tuyến.
B. Vùng biển nước ta rộng, có thềm lục địa lớn.
C. Nằm gần trung tâm Đông Nam Á.
D. Lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
Chọn đáp án A
Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài trên 150 vĩ tuyến là một trong những yếu tố làm hạn chế tới các hoạt động kinh tế của nước ta.
Trong các đặc điểm của vị trí địa lí và lãnh thổ của nước ta sau đây, yếu tố nào không thuận lợi cho sự phát triển kinh tế?
A. Lãnh thổ hẹp ngang kéo dài trên 15 0 vĩ tuyến
B. Vùng biển nước ta rộng, có thềm lục địa lớn
C. Nằm gần trung tâm Đông Nam Á
D. Lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa
Chọn đáp án A
Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài trên 150 vĩ tuyến là một trong những yếu tố làm hạn chế tới các hoạt động kinh tế của nước ta
Kết thúc giai đoạn cổ kiến tạo địa hình nước ta có đặc điểm:
A. Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất liền và bị ngoại lực bào mòn
B. Nhiều vùng lãnh thổ còn chìm ngập dưới biển
C. Mới chỉ có một số mảng nền cổ nổi trên mặt biển
D. Xảy ra hiện tượng sụt lún lớn tại 2 đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long
-Giới thiệu vị trí và sự phát triển lãnh thổ của vương triều Gupta qua từng giai đoạn ( Giai đoạn vương triều Gupta, vương triều hậu Gupta, vương triều Harsa)
- Vương triều Gupta đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của đất nước Ấn Độ?
Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đinh cực.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) -> (3) -> (2) -> (4) -> (1)
B. (5) -> (3) -> (4) -> (2) -> (1)
C. (5) -> (2) -> (3) -> (4) -> (1)
D. (1) -> (2) -> (3) -> (4) -> (5)
Chọn B.
Khởi đầu môi trường đã có 1 quần xã sinh vật từng sống (giai đoạn đầu) -> Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) ->Kết quả hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã bị suy thoái (giai đoạn cuối).
Ví dụ diễn thế dinh dẫn đến hình thành quần xã ổn định:
(1) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm (cỏ dại,…) ->(3) Quần xã cây thân thảo ->(4) Quần xã cây bụi ->(2) Quần xã cây gỗ lá rộng -> (1) Quần xã đỉnh cực
Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đinh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo. (4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1)
B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1) .
D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
Chọn B.
Khởi đầu môi trường đã có 1 quần xã sinh vật từng sống (giai đoạn đầu) Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) Kết quả hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã bị suy thoái (giai đoạn cuối).
Ví dụ diễn thế dinh dẫn đến hình thành quần xã ổn định:
(1)Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm (cỏ dại,…) (3) Quần xã cây thân thảo (4) Quần xã cây bụi (2) Quần xã cây gỗ lá rộng (1) Quần xã đỉnh cực
Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đinh cực.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. 5 - 3 - 2 - 4 - 1
B. 5 - 3 - 4 - 2 - 1
C. 5 - 2 - 3 - 4 - 1
D. 1 - 2 - 3 - 4 - 5
Đáp án: B
Khởi đầu môi trường đã có 1 quần xã sinh vật từng sống (giai đoạn đầu) Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) Kết quả hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã bị suy thoái (giai đoạn cuối).
Ví dụ diễn thế dinh dẫn đến hình thành quần xã ổn định:
(1) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm (cỏ dại,…) (3) Quần xã cây thân thảo (4) Quần xã cây bụi (2) Quần xã cây gỗ lá rộng (1) Quần xã đỉnh cực
Em hãy nêu một số dẫn chứng (lấy từ các bài học trước) chứng minh cho nhận xét: Sự phức tạp, đa dạng của tự nhiên nước ta đã được thể hiện rõ trong lịch sử phát triển lâu dài của lãnh thổ và trong từng thành phần tự nhiên với nhiều loại đất, đá, khí hậu, sinh vật...
- Lịch sử phát triển tự nhiên: Lãnh thổ Việt Nam đã trải qua hàng triệu năm biến đổi, chia thành ba giai đoạn chính: giai đoạn Tiền Cambi tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ; giai đoạn Cổ kiến tạo phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ, giai đoạn Tân kiến tạo nâng cao địa hình, hoàn thiện giới sinh vật và còn đang tiếp diễn.
- Địa hình rất đa dạng, nhiều kiểu loại địa hình (đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa…), trong đó đồi núi là bộ phận quan trọng nhất (chiếm ¾ diện tích lãnh thổ đất liền); địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau, có hai hướng chủ yếu là tây bắc – đông nam và vòng cung; địa hình luôn biến đổi do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa và do sự khái phá của con người. Địa hình nước ta chia thành các khu vực: đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa.
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, diễn biến phức tạp; khí hậu thay đổi theo mùa và theo vùng (từ thấp lên cao từ bắc vào nam, từ đông sang tây) rất rõ rệt.
- Sông: có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, nhiều phù sa, chảu theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung, có chế độ nước theo mùa và được chia thành ba sông ngòi: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
- Đất: có ba nhóm đây chính (nhóm đất feralit miền đồi núi thấp, nhóm đất muàn núi cao và nhóm đất phù sa), trong mỗi nhóm lại có nhiều loại đất khác nhau.
- Sinh vật: rất da dạng và phong phú. Trước hết là sự đa dạng về thành phần loài, sự đa dạng về gen di truyền, sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái…
- Lịch sử phát triển tự nhiên: Lãnh thổ Việt Nam đã trải qua hàng triệu năm biến đổi, chia thành ba giai đoạn chính: giai đoạn Tiền Cambi tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ; giai đoạn Cổ kiến tạo phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ, giai đoạn Tân kiến tạo nâng cao địa hình, hoàn thiện giới sinh vật và còn đang tiếp diễn.
- Địa hình rất đa dạng, nhiều kiểu loại địa hình (đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa…), trong đó đồi núi là bộ phận quan trọng nhất (chiếm ¾ diện tích lãnh thổ đất liền); địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau, có hai hướng chủ yếu là tây bắc – đông nam và vòng cung; địa hình luôn biến đổi do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa và do sự khái phá của con người. Địa hình nước ta chia thành các khu vực: đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa.
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, diễn biến phức tạp; khí hậu thay đổi theo mùa và theo vùng (từ thấp lên cao từ bắc vào nam, từ đông sang tây) rất rõ rệt.
- Sông: có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, nhiều phù sa, chảu theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung, có chế độ nước theo mùa và được chia thành ba sông ngòi: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
- Đất: có ba nhóm đây chính (nhóm đất feralit miền đồi núi thấp, nhóm đất muàn núi cao và nhóm đất phù sa), trong mỗi nhóm lại có nhiều loại đất khác nhau.
- Sinh vật: rất da dạng và phong phú. Trước hết là sự đa dạng về thành phần loài, sự đa dạng về gen di truyền, sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái…