Biểu thức tổng quát của hàm số có đồ thị như hình 1.6 là:
A. y = a x 2 + bx + c với a ≠ 0
B. y = a x 3 + cx + d với a < 0
C. y = a x 3 + b x 2 + cx + d với a > 0 và b 2 - 3ac > 0
D. y = x 3
Biểu thức tổng quát của hàm số có đò thị như hình 1.6 là:
A. y = a x 2 + bx + c với a ≠ 0
B. y = a x 3 + cx + d với a < 0
C. y = a x 3 + b x 2 + cx + d với a > 0 và b 2 - 3ac > 0
D. y = x 3
Cho hàm số y = a x + b x + c có đồ thị như hình bên dưới, với a,b,c ∈ ℤ . Tính giá trị của biểu thức T = a + 2b + 3c?
A. T = -8
B. T = 2
C. T = 6
D. T = 0
Chọn D
Từ đồ thị hàm số, ta suy ra
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = 1, tiệm cận ngang là đường thẳng y = -1
Đồ thị hàm số đi qua các điểm A(2;0), B(0;-2)
Từ biểu thức hàm số y = a x + b x + c (vì đồ thị hàm số là đồ thị hàm nhất biến nên ac - b ≠ 0), ta suy ra
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = -c, tiệm cận ngang là đường thẳng y = a.
Đồ thị hàm số đi qua
Đối chiếu lại, ta suy ra c = -1, a = -1, b
Vậy
Cho hàm số y = ax + b x + c có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
Giá trị của biểu thức a+2b+c bằng
A. -2
B. 0
C. 3
D. -1
Cho hàm số y = a x + b x + c có đồ thị như hình vẽ, a, b, c là các số nguyên. Tính giá trị của biểu thức T = a – 3b + 2c
A. T = – 9
B. T = – 7
C. T = 12
D. T = 10
Đáp án A
Phương pháp: Dựa vào các đường tiệm cận và các điểm đi qua của đồ thị hàm số.
Cách giải:
Đồ thị hàm số y = a x + b x + c có đường TCĐ x = – c => – c = 1 <=> c = – 1, TCN y = a => a = –1
Đồ thị hàm số đi qua (0;–1)
Hình 11a) biểu diễn đồ thị của các hàm số (với hệ số a > 0)
y = 0,5x + 2;
y = x + 2;
y = 2x + 2.
Hình 11b) biểu diễn đồ thị của các hàm số (với hệ số a < 0):
y = -2x + 2;
y = -x + 2;
y = -0,5x + 2.
QUẢNG CÁO
Cũng làm tương tự như câu a) với trường hợp a > 0.
Ta có: β1 < β2 < β3 và các giá trị tương ứng của hệ số a trong các hàm số
-2 < -1 < -0,5
Nhận xét : Khi hệ số a âm (a < 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù, hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 180o
Cho hàm số y = x - a b x + c có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị của biểu thức A= a+ b+ c
A. - 2
B. -3
C. - 4
D. -5
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy:
Đồ thị hàm số có TCĐ và TCN là
Đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa độ ( -2; 0) nên a= -2
Suy ra A= a+ b+ c= -2+ 1+ ( -2) = -3
Chọn B.
Cho hàm số y=f(x)=x^3+ax^2+bx+4 có đồ thị (C) như hình vẽ. Hỏi (C) là đồ thị của hàm số y=f(x) nào?
A. y = f ( x ) = x 3 - 3 x 2 + 4
B. y = f ( x ) = x 3 + 6 x 2 + 9 x + 4
C. y = f ( x ) = x 3 + 3 x 2 + 4
D. y = f ( x ) = x 3 - 6 x 2 + 9 x + 4
Cho hàm số y = x − a b x + c có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị của biểu thức P=a+b+c
A. P = - 3
B. P = 1
C. P = 5
D. P = 2
Cho đồ thị của các hàm số y = a x , y = b x , y = c x (a,b,c dương và khác 1) có đồ thị như trong hình vẽ. Chọn đáp án đúng:
A. a > b > c
B. b > c > a
C. b > a > c
D. c > b > a
Chọn C
Đồ thị hàm số y = a x , y = b x là đồ thị của hàm số mũ cơ bản đồng biến nên a > 1; b > 1
Dựa vào đồ thị ta có :
Do đó: b > a > 1
Đồ thị hàm số y = c x là đồ thị của hàm số mũ cơ bản nghịch biến nên 0 < c < 1
Vậy b > a > c