Đốt cháy hoàn toàn một amin X thu được 3,08 g CO2 và 0,99 g H2O và 336 ml N2 (ở đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần dùng 600 ml HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là
A. C7H11N.
B. C7H8NH2.
C. C7H11N3.
D. C8H9NH2.
Đốt cháy hoàn toàn một amin X thu được 3,08 g CO2 và 0,99 g H2O và 336 ml N2 (ở đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần dùng 600 ml HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là
A. C7H11N
B. C7H8NH2
C. C7H11N3
D. C8H9NH2
Đáp án C
n C O 2 = 3 , 08 44 = 0 , 07 m o l → n C = n C O 2 = 0 , 07 m o l
Gọi công thức phân tử của X là C x H y N z
→ x : y : z = 0,07 : 0,11 : 0,03 = 7 : 11 : 3
→ Công thức đơn giản nhất của X là C7H11N3
n H C l = 0 , 6 . 0 , 5 = 0 , 3 m o l
Vì n H C l n a m i n = 3 1 → Trong phân tử X có 3 nhóm - N H 2
→ Công thức phân tử của X là C7H11N3
Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 0,07 mol CO2, 0,99g H2O và 336 ml N2 (đktc). Để trung hòa 0,1 mol X cần 600 ml dd HCl 0,5M. Biết X là amin bậc 1 . X có công thức là:
A. CH3-C6H2(NH2)3.
B. C6H3(NH2)3.
C. CH3-NH-C6H2(NH2)3.
D. CH3-C6H3(NH2)2.
Đáp án A
Trung hòa 0,1 mol X cần 0,3 mol HC1 suy ra có 3 nhóm amin trong 1 phân tử X.
=> Lượng X ban đầu ứng vói số mol
Suy ra, công thức phân tử: C7H11N3
Kết hợp với điều kiện X là amin bậc 1. Suy ra công thức của X là: CH3-C6H2(NH2)3
Đốt cháy hoàn toàn amin X, bậc 1 có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom thu được 3,08 gam C O 2 ,0,81 gam H 2 O và 112 ml N 2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. C 6 H 5 N H 2
B. C 6 H 5 N H C H 3
C. C 6 H 5 C H 2 N H 2
D. C H 3 C 6 H 4 N H 2
Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C3H9N
C. C2H7N
D. C4H11N
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít C O 2 (đktc) và 0,1 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 7 N .
B. C 4 H 11 .
C. C 2 H 5 N .
D. C 4 H 9 N .
Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: C n H 2 n + 3 N
n C O 2 = 8 , 96 : 22 , 4 = 0 , 4 m o l ; n N 2 = 0 , 1 m o l
BTNT “N”: n C n H 2 n + 3 N = n N = 2 n N 2 = 0 , 2 m o l = > n = n C O 2 / n a m i n = 0 , 4 / 0 , 2 = 2
Vậy công thức của amin là: C 2 H 7 N
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N
B. C4H11N
C. C2H5N
D. C4H9N
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2 .Công thức phân tử của X là :
A. C2H7N
B. C4H11N
C. C2H5N
D. C4H9N
Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O 2 , thu được 0,05 mol N 2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm C O 2 v à H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 7 N .
B. C 3 H 9 N
C. C 2 H 7 N .
D. C 4 H 11 N
Đặt n C O 2 = a m o l v à n H 2 O = b m o l
Ta có hệ phương trình:
⇒ m h h = m C O 2 + m H 2 O = 19 , 5 → BT : O 2 n C O 2 + n H 2 O = 2 n O 2 ⇒ 44 a + 18 b = 19 , 52 a + b = 2.0 , 475 ⇒ a = 0 , 3 b = 0 , 35
=> n C = n C O 2 = 0 , 3 m o l n H = 2 n H 2 O = 2.0 , 35 = 0 , 7 m o l n N = 2 n N 2 = 2.0 , 05 = 0 , 1 m o l
Đặt công thức của amin là C x H y N t
Ta có:
n C : n H : n N = 0 , 3 : 0 , 7 : 0 , 1 = 3 : 7 : 1
=> Công thức phân tử của amin là C 3 H 7 N
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic và một amino axit (phân tử chứa một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được khí N2, 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A. 120
B. 160
C. 80
D. 40
Đáp án D
♦ đốt 0,1 mol X + O2 → t 0 0,14 mol CO2 + 0,16 mol H2O + ? mol N2.
⇒ có Ctrung bình hỗn hợp X = 1,4 ⇒ axit cacboxylic là HCOOH (vì Camino axit ≥ 2).
Tương quan: ∑nH2O > nCO2 mà amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2
⇒ amino axit thuộc loại no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
Tương quan đốt có: ½.namino axit = ∑nH2O – ∑nCO2 = 0,02 mol
⇒ namino axit = 0,04 mol và nHCOOH = nX – namino axit = 0,06 mol.
⇒ Camino axit = (0,14 – 0,06 × 1) ÷ 0,04 = 2 → amino axit là H2NCH2COOH.
||→ ứng với 0,1 mol X có 0,04 mol C2H5NO2 và 0,06 mol HCOOH; mX = 5,76 gam
⇒ dùng 11,52 gam X ứng với 0,08 mol C2H5NO2 và 0,12 mol HCOOH.
Phản ứng với axit HCl chỉ có amino axit: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH.
⇒ nHCl = nNH2 = 0,08 mol ⇒ V = VHCl = 0,08 ÷ 2 = 0,04 lít ⇄ 40 mL