Công thức phân tử của phenol là
A. C6H14O
B. C6H6O2
C. C6H12O6
D. C6H6O
Chất X có công thức phân tử là C6H6O2, chứa vòng benzen và phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 2 . Số đồng phân của X là :
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Lời giải :
C6H4(OH)2 (có 3 đồng phân vị trí o,m,p)
Đáp án B.
Có bao nhiêu ancol bậc III, có công thức phân tử C6H14O ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Có 3 ancol bậc III, có công thức phân tử C6H14O
Có bao nhiêu ancol bậc III, có công thức phân tử C6H14O ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : C
Các đồng phân : (CH3)2CHOH(CH2)2CH3 ; CH3CH2C(CH3)(OH)CH2CH3 ;
(CH3)2CHC(OH)(CH3)2
Chất Y là một ancol bậc II, có công thức phân tử là C 6 H 14 O . Đun Y với H 2 SO 4 đặc ở 170°C chỉ tạo ra một anken duy nhất. Vậy tên gọi nào sau đây của Y là thỏa mãn:
A. 1,2,3-trimetylpropan-1-ol
B. 2,2-đimetylbutan-3-ol
C. 3,3-đimetylbutan-2-ol
D. 2,3-đimetylbutan-3-ol
Chất có công thức phân tử C6H12O6 là
A. mantozơ
B. saccarozơ
C. glucozơ
D. tinh bột
Chọn đáp án C
A và B. Công thức phân tử là C12H22O11.
D. Công thức phân tử là (C6H10O5)n ⇒ chọn C
Chất có công thức phân tử C6H12O6 là
A. mantozơ.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. tinh bột.
Chất có công thức phân tử C6H12O6 là
A. mantozơ.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. tinh bột.
Chọn đáp án C
A và B. Công thức phân tử là C12H22O11.
D. Công thức phân tử là (C6H10O5)n
Chất có công thức phân tử C6H12O6 là
A. mantozơ.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. tinh bột.
Chọn đáp án C
A và B. Công thức phân tử là C12H22O11.
D. Công thức phân tử là (C6H10O5)n ⇒ chọn C.
Có bao nhiêu đông phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14O mà khi đun với H2SO4 đặc ở 1700C luôn cho anken có đồng phân hình học cis - trans ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4