Lời giải :
C6H4(OH)2 (có 3 đồng phân vị trí o,m,p)
Đáp án B.
Lời giải :
C6H4(OH)2 (có 3 đồng phân vị trí o,m,p)
Đáp án B.
Chất X chứa vòng benzen có công thức phân tử là C7H8O2 phản ứng được với Na ; dung dịch NaOH . Khi cho X phản ứng với Na dư thì số mol H2 tạo ra bằng số mol X tham gia phản ứng . X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 1. Tìm X :
A. C6H5CH(OH)2
B. HOCH2C6H4OH
C. CH3C6H3(OH)2
D. CH3OC6H4OH
Hợp chất hữu cơ X (phân tử chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C 7 H 8 O 2 . Khi X tác dụng với Na dư, số mol H 2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C 6 H 5 C H ( O H ) 2
B. H O C 6 H 4 C H 2 O H
C. C H 3 C 6 H 3 ( O H ) 2
D. C H 3 O C 6 H 4 O H
Hai chất X, Y là đồng phân của nhau, đều có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C 7 H 8 O . Cả X và Y đều tác dụng với Na giải phóng H 2 . Y không tác dụng với dung dịch B r 2 . X phản ứng với nước brom theo tỉ lệ mol 1 : 3 tạo kết tủa X 1 ( C 7 H 5 O B r 3 ) . Các chất X và Y lần lượt là
A. m-crezol và metyl phenyl este
B. m-crezol và ancol benzylic
C. p-crezol và ancol benzylic
D. o-crezol và ancol benzylic
Hai chất X, Y là đồng phân của nhau, đều có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C 7 H 8 O . Cả X, Y đều tác dụng với Na giải phóng H 2 , Y không tác dụng với dung dịch B r 2 . X phản ứng với nước brom theo tỉ lệ mol 1 : 3 tạo kết tủa X 1 C 7 H 5 O B r 3 . Các chất X và Y lần lượt là
A. m-crezol và metyl phenyl ete
B. m-crezol và ancol benzylic
C. p-crezol và ancol benzylic
D. o-crezol và ancol benzylic
Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 2. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2
B. CH3C6H3(OH)2
C. CH3OC6H4OH
D. HOCH2C6H4OH
Số chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C7H6O3 (chứa vòng benzen), tác dụng với NaOH (dư) theo tỉ lệ mol 1:2 là
A. 4
B. 3
C. 9
D. 7
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là m C : m H : m O = 21 : 2 : 8 . Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. Số đồng phân của X (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên là
A. 7
B. 9
C. 3
D. 10
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mc : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 7.
B. 10.
C. 3.
D. 9.
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 3.
B. 9.
C. 7.
D. 10.