Hoà tan 5.4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10.95
B. 13.20
C. 13.80
D. 15.20
Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 13,80
B. 15,20.
C. 10,95.
D. 13,20.
Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 15 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 13,80.
B. 10,95.
C. 15,20.
D. 13,20.
Giải thích: Đáp án A
n Al = 0,2 mol , n Fe(NO3)3 = 0,15 , n Cu(NO3)2 = 0,15
Al + 3 Fe(NO3)3→ 3 Fe(NO3)2 + Al(NO3)3
0,2 0,15 => 0,15 0,05 : n Al dư = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
2 Al + 3 Cu(NO3)2→ 2 Al(NO3)3 + 3 Cu
0,15 0,15 => 0,1 0,15 : n Al dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
2 Al + 3 Fe(NO3)2→ 3 Fe + 2 Al(NO3)3
0,05 0,15 => 0,075 dư Fe(NO3)2
=> m chất rắn = m Fe + m Cu = 0,075 . 56 + 0,15 . 64 = 13,8
Cho m gam bột Fe vào 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là
A. 4,48.
B. 2,80.
C. 5,60.
D. 8,40.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
tìm được m = 4,48 (g)
Đáp án A
Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,9 gam
B. 9,0 gam
C. 13,8 gam
D. 18,0 gam
Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,9 gam
B. 9,0 gam
C. 13,8 gam
D. 18,0 gam
Cho 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 24,8
B. 22,8
C. 34,4
D. 9,6
Đáp án : A
n Mg = 3,6: 24 = 0,15 mol
n Ag+ = 0,2 mol
n Cu2+ = 0,2mol
Mg + 2 Ag+ → Mg2+ + 2 Ag
0,1 0,2 0,2
Mg + Cu 2+ → Mg2+ + Cu↓
0,05 0,05 0,05
m c. rắn = 0,2 . 108 + 0,05. 64 = 24,8 gam
Cho 11,2 gam bột Fe vào bình chứa 100 ml dung dịch KNO3 1M và H2SO4 2,1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là:
A. 60,54
B. 65,57
C. 71,25
D. 74,23
Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là
A. 22,68
B. 24,32
C. 23,36
D. 25,26
Để xử lý bài toán này ta có thể hiểu theo kiểu nông dân. Số mol anion sẽ được phân bổ cho các kim loại từ mạnh nhất tới yếu hơn. Hết anion thì bọn kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài.
Ta có
=0,095
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư thu được 0,03 mol H2. Giá trị của m là:
A. 18,28 gam.
B. 12,78 gam.
C. 12,58 gam
D. 12,88 gam