Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3)2, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Thành phần của chất rắn B gồm:
A. CaCO3 và Na2O.
B. CaCO3 và Na2CO3.
C. CaO và Na2CO3.
D. CaO và Na2O.
Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3)2, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Thành phần của chất rắn B gồm:
A. CaCO3 và Na2O.
B. CaCO3 và Na2CO3.
C. CaO và Na2CO3.
D. CaO và Na2O.
Đáp án là C.
Ca(HCO3)2CaO + 2CO2 + H2O
CaCO3 CaO + CO2
2NaHCO3Na2CO3 + CO2 + H2O
Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3)2, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Thành phần của chất rắn B gồm
A. CaCO3 và Na2O
B. CaCO3 và Na2CO3
C. CaO và Na2CO3
D. CaO và Na2O
Nung 100 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp A là
A. 16%.
B. 44%.
C. 84%.
D. 32%.
Nung 100g hỗn hợp gồm N a 2 C O 3 và N a H C O 3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của N a 2 C O 3 và N a H C O 3 lần lượt là
A. 84% ; 16%.
B. 16% ; 84%.
C. 32% ; 68%.
D. 68% ; 32%.
Nung m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Cho X vào lượng nước dư, sau phản ứng thu được chất rắn Y và dơ Z. Chia Z thành 2 phần bằng nhau. Cho dd Ca(HCO3)2 tới dư vào phần 1, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa. Cho từ từ dd HCl 0,2M vào phần 2 đến khi không còn khí thoát ra thì thể tích dd HCl đã dùng là 200ml. Tìm giá trị của m. Giúp mình với ạ !
Cho HCl vào Z thấy có khi thoát ra → Z gồm KOH và K2CO3.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=x\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (trong 1/2Z)
- Cho pư với Ca(HCO3)2:
\(HCO_3^-+OH^-\rightarrow CO_3^{2-}\)
__________x________x (mol)
\(Ca^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow CaCO_3\)
________x+y________x+y (mol)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\left(1\right)\)
- Cho pư với HCl.
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
x______x (mol)
\(H^++CO_3^{2-}\rightarrow HCO_3^-\)
y_______y________y (mol)
\(H^++HCO_3^-\rightarrow CO_2+H_2O\)
y_________y (mol)
⇒ nH+ = x + 2y = 0,2.2 = 0,04 (mol) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\left(mol\right)\\y=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
→ Z gồm: 0,04 (mol) KOH và 0,02 (mol) K2CO3
BTNT K, có: nKHCO3 = nKOH + 2nK2CO3 = 0,08 (mol)
BTNT OH: nCa(OH)2 = 1/2nKOH = 0,02 (mol)
BTNT Ca: nCaCO3 = nCaO = nCa(OH)2 = 0,02 (mol)
⇒ m = 0,08.100 + 0,02.100 = 10 (g)
3. Nung m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Cho X vào lượng nước dư, sau phản ứng thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Chia Z thành hai phần bằng nhau. Cho dung dịch Ca(HCO3)2 tới dư vào phần 1, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch HCl 0,2M vào phần 2 đến khi không còn khí thoát ra thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là 200 ml. Tìm giá trị của m.
Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng không đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm
A. CaCO3, BaCO3, MgC
B. CaO, BaCO3, MgO, MgCO3
C. Ca, BaO, Mg, MgO
D. CaO, BaO, MgO
Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng không đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm:
A. CaCO3, BaCO3, MgCO3
B. CaO, BaCO3, MgO, MgCO3
C. Ca, BaO, Mg, MgO
D. CaO, BaO, MgO
Cho chất rắn B chứa Ba(HCO3)2, CaCO3, Na2CO3. Đem nung 67,1 gam chất rắn B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 47,7 gam chất rắn X. Mặt khác cho 67,1 gam chất rắn B vào nước thì thu được dung dịch C và 39,7 gam kết tủa D. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong B.
Đặt x, y, z lần lượt là số mol của Ba(HCO3)2, CaCO3, Na2CO3259x + 100y + 106z = 67,1 (1)+ Xét thí nghiệm nung nóng B:Ba(HCO3)2→ BaO + 2CO2 2H2O x xCaCO3→ CaO + CO2 y yNa2CO3 không bị nhiệt phân. Chất rắn X chứa x mol BaO; y mol CaO; z mol Na2CO3
TK