Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là:
A. NaCl
B. MgCl2.
C. Na2CO3
D. KHSO4
Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là:
A. NaCl
B. MgCl2
C. Na2CO3
D. KHSO4
Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là
A. Na2CO3
B. MgCl2
C. NaCl
D. KHSO4
Chọn A
Cách hiểu đúng Khi tan Na2CO3 phân li thành Na+ và CO32-, chính CO32- tạo thành OH- theo cân bằng: CO32- + H2O ⇄ HCO3- + OH- gây nên môi trường bazơ.
Cách hiểu sai, nhưng dùng được khi thi: Na2CO3 tạo nên từ NaOH (một bazơ mạnh) và H2CO3 (một axit yếu) nên dung dịch sẽ thiên về tính bazơ.
Tương tự dung dịch MgCl2 và KHSO4 sẽ có môi trường axit còn dung dịch NaCl lại trung hòa
Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là:
A. NaCl.
B. MgCl2.
C. Na2CO3.
D. KHSO4.
Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là ?
Một muối khi tan vào nước tạo thành dd có môi trường kiềm, muối đó là
A. NaCl.
B. M g C l 2 .
C. K H S O 4 .
D. N a 2 C O 3 .
N a 2 C O 3 là muối tạo bởi cation kim loại mạnh và anion gốc axit yếu, khi tan vào nước tạo thành dd có môi trường kiềm. Chọn đáp án D
Muối X khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường trung tính, X có thể là
A. N a 2 C O 3 .
B. NaCl.
C. C a ( H C O 3 ) 2 .
D. K H S O 4 .
Chọn B
NaCl là muối tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit mạnh nên khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường trung tính.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB.
(b) Crom không tan trong dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
(c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat.
(d) Trong môi trường kiềm, muối crom(III) bị khử thành muối crom(II).
(e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit.
(g) CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO đều thu được Cu.
(h) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 7
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: b, e, g, h
+ Mệnh đề a: Crom thuộc nhóm VI
+ Mệnh đề b: Crom bị thụ động hóa trong axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội nên không tan trong chúng
+ Mệnh đề c: Trong môi trường axit, muối cromat sẽ tạo thành đicromat
+ Mệnh đề d: Trong môi trường kiềm, muối crom (III) có tính khử và bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối Crom (VI)
+ Mệnh đề e: CrO là 1 oxit bazo, có tính khử; Cr2O3 là 1 oxit lưỡng tĩnh, tan trong axit và kiềm đặc; CrO3 là chất rắn đỏ thẫm, có tính oxi hóa mạnh và là 1 oxit axit
+ Mệnh đề g: Khi nung nóng:
2NH3 + 3CuO -------> 3Cu + N2 + 3H2O
và CuO + CO---> Cu +CO2
+ Mệnh đề h: CrO3 có tính oxi hóa rất mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, NH3; C2H5OH ... bốc cháy trực tiếp với CrO3
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB.
(b) Crom không tan trong dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
(c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat.
(d) Trong môi trường kiềm, muối crom(III) bị khử thành muối crom(II).
(e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit.
(g) CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO đều thu được Cu.
(h) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 7
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: b, e, g, h
+ Mệnh đề a: Crom thuộc nhóm VI
+ Mệnh đề b: Crom bị thụ động hóa trong axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội nên không tan trong chúng
+ Mệnh đề c: Trong môi trường axit, muối cromat sẽ tạo thành đicromat
+ Mệnh đề d: Trong môi trường kiềm, muối crom (III) có tính khử và bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối Crom (VI)
+ Mệnh đề e: CrO là 1 oxit bazo, có tính khử; Cr2O3 là 1 oxit lưỡng tĩnh, tan trong axit và kiềm đặc; CrO3 là chất rắn đỏ thẫm, có tính oxi hóa mạnh và là 1 oxit axit
+ Mệnh đề g: Khi nung nóng:
2NH3 + 3CuO -------> 3Cu + N2 + 3H2O
và CuO + CO---> Cu +CO2
+ Mệnh đề h: CrO3 có tính oxi hóa rất mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, NH3; C2H5OH ... bốc cháy trực tiếp với CrO3
Có 4 ống nghiệm không nhãn mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,1 M) : NaCl, Na2CO3, KHSO4, CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím cho vào từng dung dịch, quan sát sự thay đổi màu của nó có thể nhận biết dãy dung dịch nào ?
A. 1 dung dịch NaCl
B. 2 dung dịch NaCl và KHSO4
C. 2 dung dịch KHSO4 và CH3NH2.
D. 3 dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3
Cho quỳ tím vào từng chất:
+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ là KHSO4
+ Qùy tím chuyển sang màu xanh là Na2CO3 và CH3NH2
+ Qùy tím không chuyển màu là NaCl
Vậy có thể phân biệt được cả 4 dãy A, B, C, D