Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 5,6
B. 1,12
C. 2,8
D. 1,4.
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 5,6
B. 1,12
C. 2,8
D. 1,4
Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 1,12 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là
A. 6,5
B. 5,6
C. 2,8
D. 4,2
cho 1,12 gam fe và 1,6 gam cu tác dụng với dung dịch Hcl dư sau phản ứng thu được v lít khí h2. giá trị của v là
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\\
n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,02
\(Cu+HCl\) không phản ứng
\(V_{H_2}=0,02.22,4=0,448l\)
Fe+2HCl->Fecl2+H2
0,02------------------0,02
=>VH2=0,02.22,4=0,448l
Cho 10.8 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,12 lít khí (đktc). Khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 5,6gam và 5,2gam.
B. 2,8 gam và 8 gam.
C. 8 gam và 2,8 gam.
D. 5,2 gam và 5,6 gam.
\(PTHH:\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,05.56=2,8(g)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=10,8-2,8=8(g)\)
Chọn B
Cho 5,6 lít hỗn hợp etilem và metan (đktc) vào dung dịch nước brom dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra và khối lượng dung dịch tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 1,4. B. 5,6. C. 4,2. D. 2,8
\(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}-0,05=0,2\left(mol\right)\)
=> mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 (g)
=> B
Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 2,8.
C. 8,4
D. 11,2
Đáp án A
Bảo toàn electron có:
2. n F e = 2 . n k h í → n F e = n k h í = 0,1 mol.
m F e = 0,1.56 = 5,6 gam.
Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 2,8.
C. 8,4.
D. 11,2.
Nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với HCl dư thu được a lít H2. Nếu cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 0,25a lít H2 (các khí ở đktc). Khoảng giá trị của m (gam) là:
A. 0,06 < m < 6,66.
B. 0,06 < m < 1,66
C. 0,6 < m <6,66.
D. 0,6 < m < l,66.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 5,6 gam dung dịch NaOH. Cho toàn bộ Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 SO 4 3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,52
B. 27,96
C. 1,56
D. 36,52