Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl, thu được hai muối?
A. Fe2O3.
B. Fe.
C. Fe3O4
D. FeO.
Hòa tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp gồm fe3o4, fe203, feo, fe vào dung dịch hcl cần 360 gam dung dich hcl 18,25% để tác dụng vừa đủ . Sau phản ứng thu đươc V(l) h2 và dung dich b.
a)Cho toàn bộ h2 sinh ra tác dụng với cuo dư ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn có khối lương nhỏ hơn khối lượng cuo ban đầu là 3,2 gam a, nếu cô cạn dung dịch b thì thu bao nhiêu gam muối khan b,
b)nếu hỗn hợp a ban đầu có tỉ lệ mol n(fe2o3) : n ( feo) = 1: 1. Tính C% các chất trong dung dich b
c)hỗn hợp x cũng chứa Fe3O4 ; Fe2O3 ; FeO ; Fe nếu dùng 100g (x ) cho tác dugnj với 2 lít dd hcl 2M . chứng minh rằng hỗn hợp x tan hết
bài1: cho khí co đi qua ống chứa 48 gam fe2o3 nung nóng. sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3,Fe3O4,FeO. hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y.Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. tính m
bài2: Để 56 gam Fe trong không khí sau 1 thời gian thu được hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3,Fe3O4 có khối luuwongj 60.8 gam. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa C. lọc kết tủa C, nung trong không khí với khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. a)tính ***** HCl đã dùng. b)tính m
bài 1: cho khí CO đi qua ống chứa 48 gam fe2o3 nung nóng. sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3,Fe3O4,FeO. hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y.Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. tính m.
Số mol Fe2O3 phản ứng:
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol Fe là:
\(n_{Fe}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO+Fe_2O_3\rightarrow CO_2\uparrow+Fe\\ CO+Fe_2O_3\rightarrow CO_2\uparrow+Fe_3O_4\\ CO+Fe_2O_3\rightarrow CO_2+FeO\\ Fe_2O_3\left(dư\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng \(\Rightarrow\) trong hỗn hợp X cũng có 0,6mol Fe.
Do HNO3 là một axit có tính oxi hóa rất mạnh nên sau khi tác dụng với hỗn hợp X phần dung dịch Y sinh ra sẽ chỉ có một muối duy nhất là Fe(NO3)3
Do số mol Fe vẫn được bảo toàn nên
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng muối sau khi cô cạn là:
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=m=0,6.242=145,2\left(g\right)\)
Số mol Fe phản ứng là:
\(n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
Từ các phương trình ta thấy dung dịch B chỉ có FeCl2 và FeCl3.
Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư.
PTHH:
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\\ FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
Kết tủa C gồm có Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
Lọc và nung kết tủa C trong không khí.
PTHH:
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[......]{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[......]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng Fe vẫn không thay đổi do đó số mol Fe vẫn là 1mol, số mol Fe2O3 sau phản ứng là.
\(n_{Fe}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng Fe2O3 (chất rắn) thu được sau phản ứng là:
\(m_{Fe_2O_3}=m=0,5.160=80\left(g\right)\)
Còn phần a thì mình không biết đề bài hỏi gì.
1. cho 13,92 g hỗn hợp X có chứa FeO Fe2O3 Fe3O4 (số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 2M tính V?
2.chia 5,6 gam Fe thành hai phần bằng nhau :
phần 1 tác dụng với khí clo dư thu được a gam muối
phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được b gam muối. tính a b?
Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch B là hỗn họp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch B là
A. 1,75 mol
B. 1,50 mol
C. 1,80 mol
D. 1,00 mol
Đáp án B
Do số mol cation của 2 phần là như nhau nên tổng điện tích anion của 2 phần là như nhau Suy ra số mol Cl- trong phần 2 bằng 2,8 - 2.0,5 = 1,8 (mol)
Câu 29: Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D.FeS
Câu 30:Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 254g muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 g khí hiđro H2.
Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
A.146g B. 156g C.78g D.200g
29: B
\(\%Fe=\dfrac{56.2}{160}.100\%=70\%\)
30: A
Theo ĐLBTKL: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
=> mHCl = 254 + 4 - 112 = 146(g)
Khử 16g F e 2 O 3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được một hỗn hợp rắn X gồm F e 2 O 3 , F e 3 O 4 , F e O , F e . Cho X tác dụng hết với H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y. sau khi cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là
A. 18g.
B. 30g.
C. 40g.
D. 25g.
Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch là
A. 1,75 mol
B. 1,50 mol
C. 1,80 mol
D. 1,00 mol
Đáp án : C
Coi mỗi phần hỗn hợp oxit gồm FeO và Fe2O3 với số mol là a và b
=> Muối P1 có a mol FeCl2 và 2b mol FeCl3
=> 72a + 160b = 156,8.0,5 = 78,4 và 127a + 325b = 155,4
=> a = 0,2 ; b = 0,4 mol => nCl- (muối 1) = 2,8 mol
Xét cả quá trình thì : muối phần 2 chính là muối phần 1 có 1 lượng SO42- thay thế cho Cl-
Cứ x mol SO42- thay thế cho 2x mol Cl-
=> mmuối 2 - mmuối 1 = 96x – 35,3.2x = 167,9 – 155,4 => x = 0,5 mol
=> Số mol Cl bị thay thế là 1,0 mol => số mol Cl trong muối 2 = 2,8 – 1,0 = 1,8 mol
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
_a_______8a______a_____2a______4a_
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
_b______6b_______2b_____3b_
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
_c____2c_______c______c_
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_d___2d________d________d_
H2 + CuO --> Cu + H2O
_d____d_____d_____d_
nCuO = 3.2 / 80 = 0.04
=> d = 0.04
mHCl = 360 * 18.25 / 100 = 65.7 (g)
nHCl = 65.7 / 36.5 = 1.8 (mol)
=> 8a + 6b + 2c + 2d = 1.8
=> 8a + 6b + 2c + 0.08 = 1.8
=> 8a + 6b + 2c = 1.72
=> 4a + 3b + c = 0.86
a)
theo đlbtkl ta có
mHCl + mhh = mmuối + mH2O + mH2
65.7 + 57.6 = mmuối + 0.86 * 18 + 0.04 * 2
=> mmuối = 107.74 (g)
b) Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
_a_______8a______a_____2a______4a_
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
_b______6b_______2b_____3b_
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
_b____2b_______b______b_
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0.2__0.4_______0.2____0.2
nH2 = nFe = 0.2
232a + 232b =57.6-0.2X56
8a + 8b = 1.8-0.2X2
vô nghiệm vì nFe2O3 =nFeO tuong đương 2ẩn cung M
Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là:
A. 48 gam
B. 50 gam
C. 32 gam
D. 40 gam
Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm F e O , F e 3 O 4 , F e 2 O 3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M chứa H C l , H 2 S O 4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là
A. 1,75 mol
B. 1,5 mol
C. 1,8 mol
D. 1,0 mol