14) Khí Nitrogen (N2) và khí Hydrogen tác dụng với nhau tạo khí Amonia (NH3).
Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A.N + 3H NH3
B.N2 + H2 NH3
C.N2 + H2 2NH3
D.N2 + 3H2 2NH3
11) Khí Hydrogen và khí oxygen tác dụng với nhau tạo thành nước. Phương trình
hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A.2H + O H2O
B.H2 + O H2O
C.H2 + O2 2H2O
D.2H2 + O2 2H2O
Cho Al tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl), sản phẩm thu được là Nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng? * 1 điểm Al + 3HCl → AlCl3 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Al + 3HCl → AlCl3 + 3H Al + HCl → AlCl2 + H2
Cho phương trình hoá học:
2N2(k) + 3H2(k)
→
t
0
2NH3(k)
Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ của NH3 là 0,30mol/l, của N2 là 0,05mol/l và của H2 là 0,10mol/l..Hằng số cân bằng của hệ là giá trị nào sau đây?
A. 3600.
B. 360000.
C. 36000.
D. 360.
kcb = 0,3^2 : (0,05^2 . 0,1^3) = 36000
=> Đáp án C
4Trong PTN người ta điều chế khí hidro (H2) bằng cách cho kẽm tác dụng với dung
dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng kẽm để thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
c. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khi cho 3,65 gam HCl phản ứng hoàn toàn với Zn.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,15<-------------------0,15
=> mZn = 0,15.65 = 9,75(g)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
__________0,1------------->0,05
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12(l)
Trong PTN người ta điều chế khí hidro (H2) bằng cách cho kẽm tác dụng với dung
dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng kẽm để thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
c. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khi cho 3,65 gam HCl phản ứng hoàn toàn với Zn.
Kẽm viên (Zinc - Zn) tác dụng với dung dịch Hydrochloric Acid (HCl) tạo thành muối Zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
$PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\uparrow$
Có các cân bằng hoá học sau:
(a) S(rắn) + H2(khí) ⇔ H2S(khí)
(b) CaCO3(rắn) ⇔ CaO(rắn) + CO2(khí)
(c) N2(khí) + 3H2(khí) ⇔ 2NH3(khí)
(d) H2(khí) + I2(rắn) ⇔ 2HI(khí)
Số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm đi số mol khí
(a) không chuyển dịch
(b) chuyển dịch theo chiều nghịch
(c) chuyển dịch theo chiều thuận
(d) chuyển dịch theo chiều nghịch
-> A
Trong công nghiệp, người ta tổng hợp NH3 theo phương trình hóa học sau: N2(k) + 3H2(k) D 2NH3(k). Khi tăng nồng độ H2 lên hai lần (giữ nguyên nồng độ của khí nitơ và nhiệt độ của phản ứng) thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần:
A. 2 lần
B. 4 lần
C. 8 lần
D. 16 lần
Đáp án C
Tốc độ phản ứng tức thời: v = k[H2]3.[N2]
Vậy khi tăng nồng độ H2 lên hai lần (giữ nguyên nồng độ của khí nitơ và nhiệt độ của phản ứng) thì tốc độ phản ứng tăng lên 23 = 8 lần.
Trong công nghiệp, người ta tổng hợp NH3 theo phương trình hóa học sau: N2(k) + 3H2(k) D 2NH3(k). Khi tăng nồng độ H2 lên hai lần (giữ nguyên nồng độ của khí nitơ và nhiệt độ của phản ứng) thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần:
A. 2 lần
B. 4 lần
C. 8 lần
D. 16 lần
Đáp án C
Tốc độ phản ứng tức thời: v = k[H2]3.[N2]
Vậy khi tăng nồng độ H2 lên hai lần (giữ nguyên nồng độ của khí nitơ và nhiệt độ của phản ứng) thì tốc độ phản ứng tăng lên 23 = 8 lần.