Cho dãy gồm các chất: axit oleic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic. Có bao nhiêu chất chứa số nguyên tử cacbon trong phân tử là số chẵn?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Cho các phản ứng với X, X’, G, Y, Y’ Z là các chất hữu cơ mạch hở:
Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.
X + 2H2 → X’ (no).
X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.
Biết X cấu tạo từ các axit béo trong số các axit béo sau: axit steric, axit oleic, axit linoleic và axit panmitic.
Khối lượng phân tử của Y là
A. 280.
B. 282.
C. 302.
D. 304
X' no, thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y' và Z
=> Y' và Z no. (1)
Mặt khác, X thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y và Z (2)
Trong X có chưa 2 liên kết pi (tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:2)
Từ (1) và (2) => Y ko no, trong CTPT có chứa 2 liên kết pi
Y là muối của axit linoleic.
CTPT của Y là C17H31COONa
Phân tử khối của Y là 302.
Đáp án cần chọn là: C
Tiến hành pư este hoá hỗn hợp gồm glixerol và 2 axit : axit panmitic và axit stearic thu đc hợp chất hữu cơ X. Hoá hơi 59,6g X thu đc một thể tích đúng bằng thể tích của 2,8g khí nitơ ở cùng điều kiện. Tổng số nguyên tử cacbon trong 1 phân tử X?
Gọi CTHH của X là $(C_{15}H_{31}COO)_a(C_{17}H_{35}COO)_{b}C_3H_5(OH)_{3-a-b}$
Ta có :
$M_X = 255a + 283b+ 12.3 + 5 + 17(3-a-b)= \dfrac{59,6}{ \dfrac{2,8}{28}} = 596$
Suy ra a = b = 1 thì thỏa mãn
Vậy số nguyên tử C = 16 + 18 + 3 = 37
Khi đun nóng hỗn hợp gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic với glixerol thì thu được tối đa bao nhiêu trieste có khối lượng phân tử bằng 884u:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án D
Có thể giải quyết theo hướng sau, trước hết ta biết: Gốc stearic C17H35COO-: M = 283, gốc oleic C17H33COO-: M = 281, gốc linoleic C17H31COO-: M = 279.trieste = gốc C3H5 liên kết với các gốc trên → tổng M các gốc = 884- 41 = 843 = 281 × 3 = 283 + 281 + 279.
►Thật chú ý TH trieste tạo bởi cả 3 gốc axit thì có 3 đồng phân ( R-1,2,3; R-1,3,2 và R-2,1,3 ).
Do đó, tối đa sẽ có 4 trieste thỏa mãn ycbt.→
Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với axit axetic, axit oleic, axit panmitic, axit linoleic trong H2SO4 đặc có thể thu được tối đa bao nhiêu loại chất béo không no?
A. 12
B. 13
C. 15
D. 17
Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với axit axetic, axit oleic, axit panmitic, axit linoleic trong H2SO4 đặc có thể thu được tối đa bao nhiêu loại chất béo không no
A. 12
B. 13.
C. 15
D. 17
Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit: axit acetic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no?
A. 40.
B. 1.
C. 18.
D. 6.
Đáp án D
Phương pháp: Nắm được khái niệm chất béo, chất béo no, chất béo không no
+ Chất béo là trieste của glixerol và axit béo (axit béo là các axit hữu cơ có chẵn có nguyên tử C (12C – 24C) và không phân nhánh)
+ Chất béo no là chất béo được tạo ra bởi glixerol và axit béo no
+ Chất béo không no là chất béo được tạo ra bởi glixerol và axit béo không no
Hướng dẫn giải:
Các axit béo no là axit stearic C 17 H 35 COOH , axit panmitic C 15 H 31 COOH
Như vậy, các chất béo no có thể là:
Cho các nhận định sau:
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn nguyên tử cacbon (12C-24C).
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Đáp án A.
Nhận định đúng là: (1); (2); (3); (6).
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất lỏng ở nhiệt độ thường. Chất béo chứa các gốc axit béo no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (hay phản ứng xà phòng hóa) là phản ứng một chiều.
Cho các nhận định sau:
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn
nguyên tử cacbon (12C-24C).
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Đáp án A.
Nhận định đúng là: (1); (2); (3); (6).
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất lỏng ở nhiệt độ thường. Chất béo chứa các gốc axit béo no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (hay phản ứng xà phòng hóa) là phản ứng một chiều.
Cho các nhận định sau:
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn
nguyên tử cacbon (12C-24C).
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Đáp án A.
Nhận định đúng là: (1); (2); (3); (6).
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất lỏng ở nhiệt độ thường. Chất béo chứa các gốc axit béo no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (hay phản ứng xà phòng hóa) là phản ứng một chiều.