Số đồng phân a-aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Số α-aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Các đồng phân: CH3-CH2-CH(NH2)-COOH và CH3-C(CH3)(NH2)-COOH
Số α-aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Chọn C.
Các đồng phân: CH3-CH2-CH(NH2)-COOH và CH3-C(CH3)(NH2)-COOH
Số đồng phân α – amino axit có công thức phân tử C4H9O2N là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Một đipeptit có công thức phân tử là C6H12N2O3 ,số đông phân peptit chỉ chứa anpha aminoaxit mạch hơ là.
A.6 B.7 C.5 D.4
giải thích luôn cho mình hiểu nhé, có cách nào tìm ra đồng phân cho nhanh không?
Công thức phân tử trên có cấu tạo dạng: H2N-CH(CH3)-C(=O)-HN-CH(CH3)-COOH.
Peptit này được tạo bởi 2 gốc \(\alpha\)-amino axit khác nhau nên số đồng phân sẽ là 2! = 4 đồng phân.
Số đồng phân cấu tạo amino axit có công thức phân tử C4H9O2N là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Hợp chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối của một aminoaxit và một ancol đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H9O2N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối của một α-aminoaxit và một ancol đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Số đồng phân aminoaxit có công thức phân tử C 4 H 9 N O 2 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
C 4 H 9 N O 2 là aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH
→ có các đồng phân là
H 2 N − C H 2 − C H 2 − C H 2 C O O H C H 3 − H 2 N C H − C H 2 C O O H C H 3 − C H 2 − H 2 N C H 2 C O O H C H 3 − C C H 3 N H 2 C O O H H 2 N − C H 3 − C C H 3 C O O H
Đáp án cần chọn là: C
Số đồng phân α – aminoaxit có công thức phân tử C 5 H 11 N O 2 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
α – aminoaxit là những aminoaxit có nhóm N H 2 đính vào C thứ 2
→ Các đồng phân α – aminoaxit có công thức phân tử C 4 H 9 N O 2 là
C H 3 − C H 2 − C H 2 − C H N H 2 − C O O H C H 3 2 − C H − C H N H 2 − C O O H C H 3 − C H 2 − C C H 3 N H 2 − C O O H
Đáp án cần chọn là: B