Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. C 15 H 31 C O O C H 3
B. C 17 H 33 C O O 2 C 2 H 4
C. C H 3 C O O C H 2 C 6 H 5
D. C 17 H 35 C O O 3 C 3 H 5
Công thức nào sau đây không thể là công thức đơn giản của một este no, mạch hở?
A. C5H10O
B. C5H8O2
C. C5H9O2
D. C4H5O4
Theo đề ra thì công thức của đáp án chỉ là công thức đơn giản nhất, chứ không phải là công thức của este, thứ 2 nữa là đề chỉ nói este no, mạch hở, không có nói đơnchức nha. Vậy nên đáp án sẽ là B.
Với A thì ta chỉ cần nhân đôi sẽ được este no, đơn chức, mạch hở. Với C thì ta nhân đôi sẽ được este no, 2 chức, mạch hở.
Với D khi nhân đôi sẽ được este no, 4 chức, mạch hở.
Phân tích hợp chất x thu được 40%c ;6,67%h ;53,33%o
A> xác định công thức đơn giản nhất của X
B> Xác Định Công Thức Phương Trình Của X Biết Khi Hóa Hơi 3Gam X có thể tích Bằng Thể Tích Của 1,12l khí N2 ở (đktc)
a) Đặt CTHH của chất là CxHyOz (x, y, z nguyên dương)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{\%C}{M_C}:\dfrac{\%H}{M_H}:\dfrac{\%O}{M_O}=\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}=1:2:1\)
=> CTĐGN của X là CH2O
b) CTPT không phải là công thức phương trình đâu bạn, nó là công thức phân tử đó bạn :))
Ta có: \(n_X=n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(M_X=\dfrac{3}{0,05}=60\left(g/mol\right)\)
CTPT của X có dạng \(\left(CH_2O\right)_n\) (n nguyên dương)
=> \(n=\dfrac{60}{30}=2\left(TM\right)\)
=> X là C2H4O2
Biết rằng trong phân tử axit sunfuric có: 2 H, 1 S và 4 O. Đâu là công thức hóa học của hợp chất này?
A. HSO3 B. H2SO3 C. H2S2O4 D. H2SO4
Công thức tổng quát của chất béo (với R- là gốc axit béo) là
A. (RCOO)2C2H5
B. (RCOO)3C3H5
C. (RCOO)2C2H4
D. RCOOC3H7
1.cách ghi công thức hoá học của 1 chất như thế nào?
2.công thức hoá học của các chất cho biết những điều gì?
3.vì sao từ 118 nguyên tố hoá học có thể tạo ra hàng chục triệu chất khác nhau?
Câu 3: trả lời:
118 nguyên tố hóa học mà có thể tạo ra hàng triệu chất khác nhau vì :
Không những chất là đơn chất mà còn có rất nhiều hợp chất và hợp chất là sự kết hợp giữa hai hay nhiều nguyên tố hòa học khác nhau từ đó mà hàng chục triệu chất ra đời.
Câu 2: Trả lời:
Công thức hóa học của 1 chất cho ta biết:
- Tên nguyên tố cấu tạo nên chất đó.
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố cấu tạo nên chất đó.
- Phân tử khối của chất đó.
Câu 2: Trả lời:
Công thức hóa học của 1 chất cho ta biết:
- Tên nguyên tố cấu tạo nên chất đó.
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố cấu tạo nên chất đó.
- Phân tử khối của chất đó.
xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dd NaOH dư thu được glixerol và hh gồm 3 muối ( không có đồng phân hình học). công thức của 3 muối là
tl giúp mk đi
Hợp chất X + NaOH (dư) - - > Glixerol + 3 muối
- -> Chứng tỏ X là sản phẩm của gixerol với 3 axit hữu cơ
Hay X là este 3 chức chứa 3 gốc axit khác nhau
Do vậy công thức cấu tạo của X có dạng
R1-COO-CH2
. . . . . . . . .|
R2-COO-CH +3NaOH - -> R1COOX + R2COOX + R3COOX
. . . . . . . . | . . . . . . . . . . . . .+ CH2-OH
R3-COO-CH2. . . . . . . . . . .. . . .|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .CH-OH
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .|
. . . . . . . . . . .. . . . . .. . . . . .. .CH2-OH
(Bạn thay X là gốc Na -)
Do vậy ta có Tổng số C,H còn lại trong R1,R2,R3 là
10C - 6C = 4C , 14H - 5H = 9H
Vậy còn lại -C4H9
Ở bài này tôi khuyên bạn nên sử dụng phương pháp loại trừ
Dễ thấy đáp án A,C bị loại ngay vì nếu tính tổng lại số C,H thì không đủ 4C và 9H trong gốc R1,R2,R3
Do vậy chỉ còn lại B hoặc D . Ở đây ta lại thấy 1 công thức trong B là đồng phân hình học đó là CH3-CH=CH-COONa
(Không thỏa mãn đề bài vì bài cho 3 muối kô có đồng phân hình học )
Vậy công thức là : D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa, HCOONa
Một hợp chất có công thức chung là ASO4, biết rằng hợp chất này nặng gấp đôi hợp chất đồng (II) oxit ( gồm 1 Cu và 1 O ).
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định tên và kí hiệu hóa học của A.
Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 1,38 gam X vào 72 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,45 gam X cần vừa đủ 3,92 lít O2 (đktc), thu được 7,7 gam CO2. Biết X có công thức tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 2,46
B. 2,64
C. 2,22
D. 2,28.
khi đốt cháy 2,9gam một chất hữu cơ A thu đc 8,8 g khí CO2 ; 4,5 g H2O.Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 l khí A có khối lượng 5,8g . Hãy xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo có thể có