Glixerin đun với hỗn hợp CH3COOH và HCOOH (xúc tác H2SO4 đặc) có thể được tối đa bao nhiêu este có dạng (RCOO)3C3H5
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. C 15 H 31 C O O C H 3
B. C 17 H 33 C O O 2 C 2 H 4
C. C H 3 C O O C H 2 C 6 H 5
D. C 17 H 35 C O O 3 C 3 H 5
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là
A. 10.
B. 6.
C. 8.
D. 7.
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là
A. 7.
B. 10B. 10
C. 8
D. 6
Cho các phát biểu
a. Thủy phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol
b. Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
c. Hiđro hóa triolein thu được tripanmitin
d. Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc
e. Ứng với công thức đơn giản nhất là CH2O có 3 chất hữu cơ đơn chức mạch hở.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát là (C3H6O2)n. Biết a mol X phản ứng với Na dư thu được 1 mol H2. Đốt cháy hết a mol X thu được 6 mol CO2. Tên gọi của X là
A. Axit hexanoic.
B. Axit propanoic.
C. Ancol anlylic.
D. Axit ađipic.
PROTEIN- POLIME
Bài 1: a. Viết các CTCT có thể có của các amino axit có CTPT: C3H7O2
b. Viết các CTCT các axit và este ứng với CTPT: C4H8O2
Bài 2: a. Các chất gluxit xay mịn dạng bột đựng trong 4 bình mất nhãn: glucozo, saccarozo, tinh bột, xenlu***o. Hãy nêu phương pháp nhận ra mỗi chất.
b. Nêu pp tách riêng từng chất ra khỏi hh mà không làm thay đổi mỗi lượng chất trong hh : Fe, Al, Fe2O3, Al2O3
Bài 3: Biết A,B,C,D là hợp chất hữu cơ. Hoàn thành chuỗi sau:
CO2 => A => B => C => D => CO2
Bài 4: a. Phân biệt 4 bình khí không màu: CH4, C2H4, C2H2, CO2.
b. Hợp chất gluxit ( glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlu***o) còn gọi là cacbonhidrat có CTTQ : Cx(H2O)y. Hãy viết CTPT của 4 gluxit theo dạng tổng quát.
c. Đốt cháy hoàn toàn một gluxit thì thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng lần lượt là 8:3. Xác định CTPT của gluxit này.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1