Đồng thau là hợp kim của Cu và kim loại nào sau đây?
A. Zn
B. Ni
C. Sn
D. Cr
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?
A. Zn.
B. Ni.
C. Sn.
D. Cr.
Đồng thau là một hợp kim của Cu và Zn. Lấy một mẫu đồng thau chia thành 2 phần bằng nhau. + Phần 1: Cho vào h2SO4 dư thu được 1g rắn không tan. + Phần 2 Luyện thêm 4g Al vào thu được hỗn hợp B trong đó phần trăm khối lượng của Zn nhỏ hơn 33.3% so với phần trăm khối lượng Zn trong mẫu hỗn hợp ban đầu. a) Tính thành phần phần trăm Cu trong mẫu đồng thau biết khi ngâm hợp kim B vào NaOH sau 1 thời gian khí bay ra vượt quá 6 lít (đktc) b) Từ hợp kim B, muốn có hợp kim C chứa thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại tương ứng là 20% Cu, 50% Zn và 30% Al thì phải luyện thêm các kim loại với lượng nhỏ nhất là bao nhiêu gam
cần gấp trong 1 tiếng nx
ạ
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (1); Zn-Fe (2); Fe-C (3); Sn-Fe (4); Fe-Cr-Ni (5). Để lâu các hợp kim trên trong không khí ẩm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Đáp án A
Các trường hợp: 1, 2, 3, 4.
Fe-Cr-Ni là thép, không bị ăn mòn điện hóa
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (1); Zn-Fe (2); Fe-C (3); Sn-Fe (4); Fe-Cr-Ni (5). Để lâu các hợp kim trên trong không khí ẩm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Chọn B.
Các trường hợp: 1, 2, 3, 4.
Fe-Cr-Ni là thép không gỉ, không bị ăn mòn điện hóa
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (1); Zn-Fe (2); Fe-C (3); Sn-Fe (4); Fe-Cr-Ni (5). Để lâu các hợp kim trên trong không khí ẩm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Đáp án A
Các trường hợp: 1, 2, 3, 4.
Fe-Cr-Ni là thép, không bị ăn mòn điện hóa
Hòa tan hoàn toàn 2g hỗn hợp hai kim loại đều hóa trị II và có số mol bằng nhau vào các ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4,thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc.Hỏi các kim loại trên là các kim loại nào trong số các kim loại sau đây: Mg , Ca , Ba , Zn , Fe , Cu, Ni ,Sn
Gọi 2 kim loại cần tìm là: A và B
PTHH: A + H2SO4 → ASO4 + H2
B + H2SO4 → BSO4 + H2
(Gọi a là số mol của cả 2 kim loại A , B vì 2 kim loại có số mol bằng nhau.)
Tổng số mol của hiđrô là: 1,12 : 22,4 = 0,05(mol)
=> Số mol hiđrô ở pt (1) = số mol hiđrô ở pt (2) = 0,05 / 2 = 0,025 (mol)
=> Số mol của A = Số mol của B = 0,025
=> 0,25 ( MA + MB ) = 2(gam)
=> MA + MB = 80
Mà trong các kim loại nói trên chỉ có 2 kim loại là Mg và Fe thoả mãn điều kiện (vì 56 + 24 = 80)
=> 2 kim lại đó là Mg vad Fe
Đồng thau là một hợp kim của Cu và Zn. Lấy một mẫu đồng thau chia thành 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1: Cho vào h2SO4 dư thu được 1g rắn không tan.
+ Phần 2 Luyện thêm 4g Al vào thu được hỗn hợp B trong đó phần trăm khối lượng của Zn nhỏ hơn 33.3% so với phần trăm khối lượng Zn trong mẫu hỗn hợp ban đầu.
a) Tính thành phần phần trăm Cu trong mẫu đồng thau biết khi ngâm hợp kim B vào NaOH sau 1 thời gian khí bay ra vượt quá 6 lít (đktc)
b) Từ hợp kim B, muốn có hợp kim C chứa thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại tương ứng là 20% Cu, 50% Zn và 30% Al thì phải luyện thêm các kim loại với lượng nhỏ nhất là bao nhiêu gam
a)
Gọi khối lượng của Zn trong đồng thau là : a(g)
Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2↑
1(g) chất rắn không tan là: Cu
Ta có PT:\(\frac{a}{a+1}.\frac{1}{3}=\frac{a}{a+1+4}\)
⇒ a= 1 (g)
%Cu (đồng thau)=11+111+1 .100%= 50%
b)
Trong B:
%Cu=\(\frac{1}{6}\) .100%= 16,67%
%Zn=\(\frac{1}{6}\).100%= 16,67%
%Al= 100%- 2. 16,67%=66,66%
⇒ Để có tỉ lệ như đề bài yêu cầu thì phải :
Tăng mCu lên: x (g)
Tăng mZn lên : y (g)
mAl giữ nguyên
Ta có :
\(\frac{x+1}{x+y+6}.100\%=20\%\)
\(\frac{y+1}{x+y+6}\text{.100%= 50%}\)
⇒ x=\(\frac{5}{3}\) (g) ; y=\(\frac{17}{3}\) (g)
Câu 1: Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần từ trái qua phải là:
A. Cu, Zn, Mg. B. Zn, Mg, Cu. C. Mg, Cu, Zn. D. Cu, Mg, Zn.
Câu 2: Chất nào sau đây là muối trung hòa?
A. KCl. B. NaHSO4. C. K2HPO4. D. NaHCO3.
Câu 3: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4.
Câu 4: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. HCl. B. AgNO3. C. CuSO4. D. NaCl.
Câu 5: Quặng bôxit là nguyên liệu để sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Fe.
Câu 6: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
A. photpho. B. kali. C. cacbon. D. nitơ.
Câu 7: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng khí CO (dư) ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 1,68 gam. B. 1,44 gam. C. 3,36 gam. D. 2,52 gam.
Câu 8: Oxit nào sau đây không tác dụng được với nước ở điều kiện thường?
A. CuO. B. K2O. C. CaO. D. SO3.
Câu 9: Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe. D. Fe2O3.
Câu 10: Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?
A. KCl. B. KNO3. C. NaCl. D. HNO3.
Câu 11: Cho dãy các chất: CuO, FeSO4, Cu, Mg(OH)2, AgNO3, Zn. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 12: Cho dãy các chất: K2SO4, CO, HNO3, P2O5, NaOH, Fe3O4 và Al2O3. Trong dãy đã cho, số chất thuộc loại oxit là
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 13: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch Ca(OH)2 (dư). Khí bị hấp thụ là
A. H2. B. O2. C. CO2. D. N2.
Câu 14: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
A. FeCl2. B. MgCl2. C. KNO3. D. CuSO4.
Câu 15: Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH thì dung dịch chuyển thành
A. màu hồng. B. màu vàng. C. màu cam. D. màu xanh.
Câu 16: Dùng dung dịch chất nào sau đây để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch MgCl2 được đựng riêng biệt trong hai lọ bị mất nhãn?
A. KCl. B. K2SO4. C. KOH. D. KNO3.
1.A 2.A 3.B 4.D 5.C 6.A 7.C 8.A 9.D 10.D 11.A 12.B 13.C 14.C 15.A 16.C
Trong các thí nghiệm sau, người ta đặt một mảnh hợp kim ở các điều kiện ăn mòn khác nhau. Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa?
(a) Đồng thau (Cu-Zn) trong dung dịch CuSO4.
(b) Vàng tây (Cu-Ag) trong dung dịch HCl.
(c) Tôn (Fe-Sn) sử dụng làm mái nhà sau cơn mưa.
(d) Khung xe đạp bằng thép trong không khí ẩm.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án A
Nhận định đúng: (a), (c), (d)
Điều kiện ăn mòn điện hóa:
+) Có 2 điện cực khác nhau về bản chất (cặp KL A – Kim loại B, Cặp KL – C)
+) 2 điện cực tiếp xúc (trực tiếp/ gián tiếp qua dây dẫn)
+) 2 điện cực nhúng vào cùng 1 dung dịch chất điện li