Cho 3,45g Na tác dụng hết với 116,7g H2O. C% của dung dịch thu được là:
A. 6%.
B. 5,96%.
C. 4,99%.
D. 5%.
Cho 3,45g Na tác dụng hết với 116,7g H2O. C% của dung dịch thu được là:
A. 6%.
B. 5,96%.
C. 4,99%.
D. 5%.
Cho A,B,C,D,E là hợp chất của canxi thỏa mãn
-A tác dụng với H2O cho ra dung dịch B và khí X
-C rác dụng với H2O cho ra dung dịch B và khí Y
-Dung dịch B với khí Z thu được dung dịch D
- Nhiệt phân đến cùng D thu được E
biết tỉ khối hơi của X so với Y =2. Khí Z chiếm tỉ lệ cao trong tự nhiên
A, B, C là ba chất hữu cơ có các tính chất sau đây:
– Khi đốt cháy A hoặc B đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
– B làm mất màu dung dịch nước brom.
– C tác dụng được với Na.
– A không tác dụng được với Na, nhưng tác dụng được với dung dịch NaOH tạo ra C.
Cho biết A, B, C là những chất nào trong số các chất sau: C3H6, C4H8O2, C2H6O. Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C
A không tác dụng với Na, nhưng tác dụng NaOH tạo ra C. Mà C tác dụng với Na (có H linh động) → A là este, C là ancol.
B làm mất màu dung dịch brom → B là hidrocacbon
Vậy A: C4H8O2 → CTCT: CH3COOCH2–CH3
B: C3H6 → CTCT: CH2=CH–CH3 hoặc xiclopropan
(Chú ý: xicloankan 3 cạnh có phản ứng cộng dd Br2 → mở vòng thành mạch hở)
C: C2H6O → CTCT: CH3–CH2OH
Cho hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng HTTH được chia làm 2 phâng bằng nhau
-phần 1: tác dụng với H2O dư rồi trung hòa hết bằng dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được 4,58 gam muối khan
--phần 2: tác dụng với H2O dư rồi trung hòa hết bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,83 gam muối khan
tìm 2 kim loại đó
A. Li,Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Rb, Cs
xin lỗi thầy. bài này em tính toán nhầm nên đã làm lại được rồi.
Tính khối lượng bazơ thu được khi cho:
a. 2,53 gam Na tác dụng hết với H2O.
b. 15,5 gam Na2O tác dụng hết với H2O.
c. 12 gam Ca tác dụng hết với H2O.
d. 1,12 gam CaO tác dụng hết với H2O.
\(a,n_{Na}=\dfrac{2,53}{23}=0,11\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,11--------------->0,11
=> mNaOH = 0,11.40 = 4,4 (g)
\(b,n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH
0,25---------------->0,5
=> mNaOH = 0,5.40 = 20 (g)
\(c,n_{Ca}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
0,3---------------->0,3
=> mCa(OH)2 = 0,3.74 = 22,2 (g)
\(d,n_{CaO}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,02------------->0,02
=> mCa(OH)2 = 0,02.74 = 1,48 (g)
Cho 8g SO3 tác dụng hết với 92ml H2O thu được dung dịch A. Cho 6,2g Na2O hòa tan hết vào 93,8 ml H2O thu được dung dịch B. (khối lượng riêng của H2O là 1g/ml). Trộn nửa dung dịch A với nửa dung dịch B thu được 100ml dung dịch C.
a) Tính C% của dung dịch A và dung dịch B
b) Tính CM của dung dịch C.
bạn vô trang hóa này đi sẽ có nhiều người giúp bạn https://www.facebook.com/groups/1515719195121273/
Cho Na vào dung dịch chứa A l 2 S O 4 3 và C u S O 4 thu được khí (A), dung dịch (B) và kết tủa (C). Nung kết tủa (C) thu được chất rắn (D). Cho khí (A) dư tác dụng với rắn (D) thu được rắn (E). Hoà tan (E) trong HCl dư thu được rắn (F). Rắn (F) là
A. Cu và A l 2 O 3
B. Cu và CuO
C. Cu và A l O H 3
D. Chỉ có Cu
A, B, C là ba chất hữu cơ có các tính chất sau .
- Khi đốt cháy A, B đều thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O
- B lầm mất màu dung dịch brom.
- C tắc dụng được với Na.
- A tác dụng được với Na và NaOH.
Hỏi A, B, C là những chất nào trong số các chất sau ?
C 4 H 8 ; C 4 H 4 O 2 ; C 3 H 8 O
Hãy viết công thức cấu tạo của các chất trên.
A tác dụng được với Na và NaOH. Vậy theo đề bài A là axit và có công thức phân tử là C 4 H 4 O 2 . Công thức cấu tạo là CH 3 COOH.
C tác dụng được với Na, vậy C có công thức phân tử là C 3 H 8 O và có công thức cấu tạo là
B làm mất màu dung dịch brom: B là C 4 H 8 và có công thức cấu tạo là CH 2 = CH - CH 2 - CH 3 hoặc CH 3 - CH = CH - CH 3 .
Al(SO4)3 (A), (A)
A. Cu và Al2O3
B. Cu và CuO
C. Cu và Al(OH)3
D. Chỉ có Cu