Thành phần nào của cơ thể người chứa nhiều Fe nhất?
A. Tóc
B. Xương
C. Máu
D. Da
Thành phần nào của xương là cơ quan sinh máu?
A. Màng xương C. Tủy xương đỏ
B. Mô xương cứng D. Tủy xương vàng
Thành phần nào của cơ thể người có nhiều Fe nhất
A. Tóc
B. Xương
C. Máu
D. Da
Thành phần nào của cơ thể người có nhiều Fe nhất?
A. Tóc
B. Xương
C. Máu
D. Da
ế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất?
a) Tế bào biểu bì.
b) Tế bào hồng cầu.
c) Tế bào cơ tim.
d) Tế bào xương
Số lượng ti thể có trong tế bào phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của các loại tế bào khác nhau. Ti thể có chức năng quan trọng là cung cấp năng lượng cho tế bảo. Do đó tế bào nào có nhu cầu năng lượng lớn thì có nhiều ti thể. Tế bào cơ trong đó đặc biệt là tế bào cơ tim, chúng hoạt động nhiều, cần nhiều năng lượng. Do đó trong các tế bào trên tế bào cơ tim co nhiều ti thể nhất.
Câu 22: Giun kim xâm nhập vào cơ thể người qua con đường nào?
A. Đường tiêu hóa B. Qua da C. Đường hô hấp D. Qua máu
Câu 23: Thức ăn của đỉa là gì?
A. Máu B. Mùn hữu cơ C. Động vật nhỏ khác D. Thực vật
Câu 24: Trai lấy mồi ăn bằng cách nào?
A. Dùng chân giả bắt lấy con mồi B. Lọc nước
C. Kí sinh trong cơ thể vật chủ D. Tấn công làm tê liệt con mồi
Câu 25: Loài nào có tập tính đào lỗ đẻ trứng?
A. Ốc vặn B. Ốc sên C. Sò D. Mực
Câu 26: Loài giáp xác nào bám vào vỏ tàu thuyền làm giảm tốc độ di chuyển?
A. Mọt ẩm B. Tôm sông C. Con sun D. Chân kiếm
Câu 27: Cái ghẻ sống ở đâu?
A. Dưới biển B. Trên cạn C. Trên da người D. Máu người
Câu 28: Loài sâu bọ nào có tập tính kêu vào mùa hè?
A. Ve sầu B. Dế mèn C. Bọ ngựa D. Chuồn chuồn
Câu 29: Nhóm động vật nguyên sinh nào sau đây sống kí sinh?
A. Trùng giày, trùng sốt rét B. Trùng roi, trùng kiết lị
C. Trùng biến hình, trùng giày D. Trùng kiết lị, trùng sốt rét
Câu 30: Động vật nguyên sinh có tác hại gì?
A. Là thức ăn cho động vật khác B. Chỉ thị môi trường
C. Kí sinh gây bệnh D. Chỉ thị địa tầng, góp phần cấu tạo nên vỏ Trái Đất
Câu2: Trình bày cấu tạo và chức năng của bộ xương?
Câu 3: Máu gồm những thành phần nào? Trình bày đặc điểm của mỗi thành
phần?
Câu 4: Bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể?
Câu 5: Trình bày cơ chế đông máu?
Câu 2:Trình bày cấu tạo và chức năng của bộ xương người - Nguyễn Minh Minh
Tham khảo :
Câu 2 :
Cấu tạo bộ xương người gồm 3 phần:
-Phần đầu
-Phần thân
-Phần chân tay
*Chức năng bộ xương người là:
-Nâng đỡ cơ thể
-Định hình cơ thể ( tạo khoang chứa nội quan )
-Tạo chỗ bám cho hệ cơ
Câu 3 :
- Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
- Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2.
- Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch ; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Thành phần nào của cơ thể người có nhiều sắt nhất ?
A. Tóc
B. Răng
C. Máu
D. Da
Câu 16 : Chất khoáng nào tham gia vào quá trình cấu tạo và là thành phần của hồng cầu trong máu? A. Sắt B. Calcium (canxi) C. Iodine (I ốt) D. Nhôm Câu 17: Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần: A. Ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo. B. Ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng. C. Ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm. D. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ
câu 16: A. Sắt
câu 17: C. Ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm.
16:A.Sắt
17:C.Ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm.
Chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
A. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da một lớp mỡ, bảo vê cơ thể
B. Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên
C. Răng sữa của trẻ em thay bằng răng trưởng thành
D. Bị đứt tay sẽ được lành lại sau một thời gian
A. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da một lớp mỡ, bảo vệ cơ thể
ACung cấp năng lượng, tích trữ dưới da một lớp mỡ, bảo vệ cơ thể