Thực hiện thí nghiệm hòa tan đá vôi (CaCO3) bằng dung dịch HCl, biện pháp nào sau đây có thể làm tăng tốc độ phản ứng?
A. Tăng thể tích của dung dịch HCl
B. Giảm nồng độ của dung dịch HCl
C. Hạ nhiệt độ xuống
D. Nghiền nhỏ đá vôi
Cho phản ứng: C a C O 3 + 2 H C l → C a C l 2 + C O 2 + H 2 O
Thực hiện một trong các tác động sau:
(a) Thêm một lượng dung dịch HCl bốc khói vào dung dịch HCl 2M.
(b) Đun nóng hỗn hợp phản ứng.
(c) Tăng thể tích dung dịch lên gấp đôi (giữ nguyên nồng độ).
(d) Thay CaCO3 dạng hạt bằng CaCO3 dạng bột.
(e) Tăng áp suất của bình phản ứng.
Số tác động làm tăng tốc độ phản ứng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Thêm một lượng dung dịch HCl bốc khói vào dung dịch HCl 2M làm tăng nồng độ chất phản ứng HCl → tốc độ phản ứng tăng
Đun nóng hỗn hợp phản ứng, tăng nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng
Tăng thể tích dung dịch lên gấp đôi, nồng độ không đổi → tốc độ phản ứng không ảnh hưởng
Thay CaCO3 dạng hạt bằng CaCO3 dạng bột → tăng diện tích tiếp xúc tăng tốc độ phản ứng.
Tăng áp suất của bình phản ứng, vì phản ứng không có sự tham gia của chất khí→tăng áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ
Vậy có 3 yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng. Đáp án B.
cho 1 hạt kẽm vào ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch HCl 10% Nếu giữ nguyên các điều kiện khác thì tốc độ phản ứng trong thí nghiệm sẽ tăng khi thay dung dịch HCl 10% bằng dung dịch HCl có nồng độ nào sau đây ? A. 6% B.8% C.5% D.15%
Đáp án D.
Nồng độ là một trong những yếu tố giúp tăng tốc độ phản ứng.
(Ở một nhiệt độ xác định. Khi nồng độ của các chất tham gia tăng thì tốc độ phản ứng cũng tăng.)
Hòa tan 5,68g hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 bằng 1 lít dung dịch HCl 0,5M, khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, sau phản ứng dung dịch nước vôi giảm 3,36g.
a. Tính % khối lượng mỗi muối trong A b. Tính nồng độ mol chất trong dung dịch sau phản ứng
a) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n CaCO3 = n CO2 = x(mol)
m giảm = m CaCO3 - m CO2
=> 3,36 = 100x -44x
=> x = 0,06(mol)
Gọi n MgCO3 = a(mol) ; n CaCO3 = b(mol)
=> 84a + 100b = 5,68(1)
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
n CO2 = a + b = x = 0,06(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,04
%m MgCO3 = 0,02.84/5,68 .100% = 29,58%
%m CaCO3 = 100% -29,58% = 70,42%
b)
n MgCl2 = a = 0,02(mol)
n CaCl2 = b = 0,04(mol)
n HCl pư = 2a + 2b = 0,12(mol)
=> n HCl dư = 0,5.1 - 0,12 = 0,38(mol)
Vậy :
CM MgCl2 = 0,02/1 = 0,02M
CM CaCl2 = 0,04/1 = 0,04M
CM HCl = 0,38/1 = 0,38M
Câu 1 . Lấy 8,4g Mg hòa tan vào 146g dung dịch HCl thì vừa đủ
a,Viết pt phản ứng
b,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu
c,Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Câu 2. Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%
a,Viết pt pư
b,Tính nồng độ % các chất thu được sau PƯ
Câu 3. Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl ( D=1,2g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí ( đktc)
a, Viết pt pư
b,Tính nồng độ % và nồng độ mol/l dung dịch HCl
Câu 1 :
\(n_{Mg}=\dfrac{8.4}{24}=0.35\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.35.......0.7.........0.35..........0.35\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.7\cdot36.5}{146}\cdot100\%=17.5\%\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=8.4+146-0.35\cdot2=153.7\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0.35\cdot95}{153.7}\cdot100\%=21.6\%\)
Câu 2 :
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{114.1\cdot8\%}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(1................2\)
\(0.1.............0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.25}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=10+114.1-0.1\cdot44=119.7\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.25-0.2\right)\cdot36.5}{119.7}\cdot100\%=1.52\%\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0.2\cdot111}{119.7}\cdot100\%=18.54\%\)
Câu 3 :
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.3.......0.6......................0.3\)
\(m_{Fe}=0.3\cdot56=16.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=150\cdot1.2=180\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.6\cdot36.5}{180}\cdot100\%=12.16\%\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.6}{0.15}=4\left(M\right)\)
Hòa tan 2,5g CaCO3 vào dung dịch HCl nồng độ 18%
a)Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
b)Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,05mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,05\cdot36,5}{18\%}\approx10,14\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCl_2}=0,025\cdot111=2,775\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,025\cdot44=1,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(saup/ứ\right)}=m_{Zn}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=11,54\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{2,775}{11,54}\cdot100\%\approx24,05\%\)
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2↑ +H2O
\(+n_{CaCO_3}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
\(+n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(+m_{HCl}=0,05.98=4,9\left(gam\right)\)
\(+m_{dungdịchHCl}=\dfrac{4,9}{18}.100\%=27,2\left(gam\right)\)
\(+n_{CaCl}=n_{CaCO_3}=0,025\left(mol\right)\)
\(+m_{CaCl_2}=0,025.111=2,775\left(gam\right)\)
Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{CaCl_2}=2,5+27,2-0,025.44-0,025.18=28,15\left(gam\right)\)
C%=\(\dfrac{2,775}{28,15}.100\%\approx9,85\%\)
3 gam đá vôi CaCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 10phantram vừa đủ. hãy nêu hiện tượng của phản ứng trên Tính thể tích của khí thoát ra .tính khối lượng dung dịch HCl 10/ đã dùng
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Ta có; \(n_{CaCO_3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,06\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,06\cdot36,5}{10\%}=21,9\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,03\cdot22,4=0,672\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt với dung dịch HCl 2M (dư), tạo ra muối sắt (II) Clorua và khí H, thoát ra. Tìm: a/ Thể tích khí H2 (đkc) b/ Thể tích dung dịch HCl cần phản ứng c/ Nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\\ V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\\ C_{MddCuCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cho 15g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 7,3%.Hãy tính a/ khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng b/ thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c/ nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
a) $n_{CaCO_3} = 0,15(mol)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} = 0,3(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{7,3\%} = 150(gam)$
b)
$n_{CaCl_2} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} =0,15(mol)$
$V_{CO_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
c)
$m_{dd} = 15 + 150 - 0,15.44 = 158,4(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,15.111}{158,4}.100\% = 10,51\%$