Trong các dung dịch: H N O 3 , N a C l , N a 2 S O 4 , C a ( O H ) 2 , K H S O 4 dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch B a ( H C O 3 ) 2 là
A. H N O 3 , N a C l , N a 2 S O 4
Nhiệt phân hỗn hợp gồm BaCO3 , MgCO3, Al2O3 được chất rắn A và khí B. HÒa tan A vào nước dư được dung dịch D và chất rắn không tan C. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch D thì xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần. Chất rắn C tan một phần trong dung dịch NaOH dư, phần còn lại tan hết trong dung dịch HCl dư. Xác định các chất trong A,B,C,D và viết phương trình hóa học xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. hòa tan hoàn toàn 17,4g Fe3O4 vào 750ml dung dịch 1M thu được 750ml dung dịch X.Tính nồng độ tan có trong dung dịch ?
chân thành cảm ơn nhiều
nFe3O4=17,4/352=0,05(mol)
nHCl=0,75.1=0,75(mol)
Fe3O4+8HCl--->FeCl2+2FeCl3+4H2O
1______8
0,05____0,75
Ta có: 0,05/1<0,75/8
=>HCl dư
Sau dd có: \(\left\{{}\begin{matrix}FeCl_2\\FeCl_3\\HCldư\end{matrix}\right.\)
nHCl dư=0,75-0,4=0,35(mol)
Theo pt: nFeCl2=nFe3O4=0,05(mol)
nFeCl3=2nFe3O4=2.0,05=0,2(mol)
===>Nồng độ nhá
Mà nồng độ j v nhỉ???CM hay C%???
Nếu là CM thì bạn tính theo CT: CM=n/V
còn C%=mct/mdd.100%
1. Cho 6,16 gam Fe vào dung dịch HNO3 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 2,56 gam Cu. Tính CM các chất trong dung dịch X.
2. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu (có tỉ lệ số mol tương úng là 1:3) trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thấy còn lại 9,6 gam rắn không tan. mặt khác, hòa tan hết m gam hỗn hợp trên trong 350 gam dung dịch HNO3 25,2% (dùng dư) thu được dung dịch Y (không có NH4NO3). Cho 500 ml dung dịch NaOH 3M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 95,525 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính m.
b) Tính C% của muối sắt có trong dung dịch Y.
Giúp mình với !!
Trần Hữu Tuyển Nguyễn Thị Kiều Nguyễn Thị Minh Thương Nguyễn Anh Thư giúp mình với!!
Đây là 1 trong những câu có trong đề thi năng khiếu tuyển sinh lớp 10 môn Hóa học của nơi mình ở - thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Mọi người giúp mình giải với!!
1. Dung dịch MgSO4 bão hòa ở 10C(mười độ C), có nồng độ 21,7% và ở 90C có nồng độ 34,7%.
a) Cần thêm bao nhiêu gam MgSO4 vào 100g dung dịch MgSO4 bão hòa ở 10C và đun nóng đến 90C để được dung dịch bão hòa.
b) Làm nguội dung dịch bão hòa ở 90C trong câu a) xuống 10C cho đến khi dung dịch trở nên bão hòa. Tính lượng MgSO4 ngậm 7 nước tách ra.
1/ Hòa tan hết 24,8g Na2O vào H2O được dung dịch A. Phân hủy hoàn toàn 50g CaCO3 thu được khí B. Dẫn từ từ khí B vào dung dịch A thu được bao nhiêu g Muối?
2/ Cho 4,48 lít CO2 ở đktc tác dụng hoàn toàn với 50g dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng Muối trong dung dịch.
Giúp em vs
Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là
Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là
Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là
Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là
Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là
Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là
Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là
Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là
Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Câu4 độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:14,36÷40×100=35,9%
Câu1 số mol của CuSO4 là 0,4×0,2=0,08(mol)
Câu 3 : -dung dịch chứa 5% về khối lượng NaOH
Nung 12g CaCO3 nguyên chất 1 thời gian thu được 7,6g chất rắn A Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HCl dư cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch B tính CM của dung dịch B
Bài 10:
a) Trong phòng thí nghiệm chỉ có: Bình chứa khí CO2,dung dịch NaOH và 2 cốc đong(1 cốc 100ml;cốc kia 200ml).Hãy trình bày phương pháp hóa học điều chế 200ml dung dịch Na2CO3(không lẫn tạp chất nào khác)
b)Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch HCl,H2SO4,NaOH có cùng nồng độ Cm.Chỉ dùng phenolphtalein hãy phân biệt 3 dung dịch trên
1/ Có 4 dung dịch đựng trong 4 ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch này. Viết phương trình hóa học.
2/ Cho 0,8g CuO và Cu tác dụng với 20ml dung dịch H2SO4 1M. Dung dịch nào thu được sau phản ứng.
Câu 1:
- thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Qùy tím hóa đỏ => dd HCl
+) Qùy tím hóa xanh => dd NaOH
+) Qùy tím không đổi màu => dd NaCl và dd NaNO3
- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chưa nhận biết được, quan sát:
+) Có xuất hiện kết tủa trắng => Đó là AgCl => dd ban đầu là dd NaCl
+) Không có kết tủa trắng => dd ban đầu là dd NaNO3.
PTHH: AgNO3 + NaCl -> AgCl (trắng) + NaNO3
Câu 2:
- Vì Cu không phản ứng vs dd H2SO4.
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
=> dd thu được sau phản ứng là dd CuSO4.