Cho mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, R3 = 4Ω mắc nối tiếp nhau vào nguồn 12V. Cường độ dòng điện qua mạch là
Hai điện trở R1 = 8Ω, R2 = 4Ω mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm có U = 12V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính lần lượt là: A. 10Ω và 2A B. 12Ω và 2A C. 2.667Ω và 2A D. 12Ω và 1Ω
Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 8 + 4 = 12\(\Omega\)
Cường độ dòng điện: I = U : Rtđ = 12 : 12 = 1A
=> Chọn D.
Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính lần lượt là sửa câu D 12 Ω và 1 ( A)
phải Ampe chứ sao lại ôm hết vậy
Một mạch điện nối tiếp gồm có ba điện trở R1 = 12Ω , R2 = 15Ω , R3 = 23Ω mắc vào nguồn điện 12V thì cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?
A.I = 10
B.I = 2,9
C.I = 0.24
D.I = 0,75
Vì là mạch điện nt
\(\Rightarrow R_{tđ}=12+15+23=50\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{50}=0,24\left(A\right)\)
⇒ Chọn C
Cho mạch điện như hình vẽ: R 1 = 12Ω, R 2 = 8Ω, R 3 = 4Ω. Cường độ dòng điện I 1 qua điện trở R 1 so với cường độ dòng điện I 3 qua điện trở R 3 là
A. I 1 = 3 I 3 .
B. I 1 = 2 I 3 .
C. I 1 = 1,5 I 3 .
D. I 1 = 0,75 I 3 .
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết:
E = 1 , 5 V , r = 0 , 25 Ω , R 1 = 12 Ω , R 2 = 1 Ω , R 3 = 8 Ω , R 4 = 4 Ω . Cường độ dòng điện qua R 1 là 0,24A.
Suất điện động và điện trở trong bộ nguồn là?
A. 1 , 5 V ; 0 , 5 Ω
B. 3V; 1Ω
C. 6V; 0 , 5 Ω
D. 2V; 1Ω
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối R 1 = 3Ω; R 2 = 6Ω, R 3 = 4Ω, R 4 = 12Ω; E = 12V, r = 2Ω, R A = 0 .Cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 1A
B. 2A
C. 3A
D. 4A
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối R 1 = 3 Ω ; R 2 = 6 Ω , R 3 = 4 Ω , R 4 = 12 Ω ; E = 12V, r = 2 Ω , R A = 0 .
Cường độ dòng điện qua mạch chính là?
A. 1A
B. 2A
C. 3A
D. 4A
Đáp án: B
Ta thấy mạch ngoài gồm
Điện trở mạch ngoài:
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Cho 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1=6, R2=12, R3=16 được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 30V. R1 song song với R2, R3 nối tiếp với R12.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên
b, Cường độ dòng điện mạch chính và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
a) Vì R1//R2 nên: \(\frac{1}{R12}\)=\(\frac{1}{R1}\)+\(\frac{1}{R2}\)= 1/6+1/12= 1/4 => R12= 4(\(\Omega\))
Vì R3 nt R12 nên: Rtđ= R3 + R12 = 16 + 4 = 20 (\(\Omega\))
b) CĐDĐ qua mạch chính là: I= U/Rtđ= 30/20= 1,5(A)
TRong mạch song2 : \(\frac{I1}{I2}\)= \(\frac{R2}{R1}\)= \(\frac{12}{6}\)=2 \(\Leftrightarrow\) I1=2I2
Vì R3 nt R12 nên: I = I12=I3 = 1,5(A)
Mà: R12= R1+R2=> R12= 2R2 + R2 = 3R2
3R2 = 1,5A => R2= 0,5(A)
\(\Leftrightarrow\)R1= 2R2= 0,5 . 2= 1(A)
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1=8Ω,R2=12Ω,R3=6Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U=65V. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở là
U1=20V,U2=15V,U3=30V
U1=20V,U2=30V,U3=15V
U1=15V,U2=30V,U3=20V
U1=30V,U2=20V,U3=15V
Câu 13
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=6Ω,R2=15Ω,R3=30Ω và hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 18V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
I1=3A,I2=2A,I3=1A
I1=2A,I2=2A,I3=1A
I1=3A,I2=1A,I3=1A
I1=4A,I2=2A,I3=1A
Câu 14
Cho mạch như hình vẽ
Hiệu điện thế của mạch UAB=40V. Ampe kế chỉ 2A, R2=15Ω , R3=10Ω. Tính IAB, R1
IAB=11/3A,R1=7Ω
IAB=10/3A,R1=6Ω
IAB=11/3A,R1=6Ω
IAB=10/3A,R1=8Ω
Câu 15
Cho mạch điện như hình vẽ
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là UAB=40V, R2=20ΩΩ , I1=1,2A, R3=12ΩΩ , I4=0,5A. Tính R1 và R4?
R1=40/3Ω,R4=68Ω
R1=40/3Ω,R4=98Ω
R1=20/3Ω,R4=68Ω
R1=20/3Ω,R4=98Ω
1. R1 nt R2 nt R3
\(\Rightarrow I1=I2=I3=\dfrac{U}{R1+R2+R3}=2,5A\Rightarrow U1=I1R1=20V\Rightarrow U2=I2R2=30V\Leftrightarrow U3=I3R3=15V\)
2. R1 nt(R2//R3)
\(\Rightarrow I1=I23=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{18}{6}=3A\Rightarrow U2=U3=I23.\left(\dfrac{R2R3}{R2+R3}\right)=30V\Rightarrow I2=\dfrac{U2}{R2}=2A,\Rightarrow I3=I1-I2=1A\)
3.R1 nt(R2//R3)
\(\Rightarrow I3=Ia=2A\Rightarrow U3=U2=U23=2.R3=20V\Rightarrow I23=Iab=I1=\dfrac{20}{\dfrac{R2R3}{R2+R3}}=\dfrac{10}{3}A\Rightarrow U1=40-20=20V\Rightarrow R1=\dfrac{20}{\dfrac{10}{3}}=6\Omega\)
4.(R1 nt R2)//(R3 nt R4)
\(\Rightarrow U12=U34=40V,\Rightarrow R12=\dfrac{40}{I1}=\dfrac{100}{3}=R1+20\Rightarrow R1=\dfrac{40}{3}\Omega\)
\(\Rightarrow R34=R3+R4=\dfrac{40}{I4}=80\Rightarrow R4=80-R3=68\Omega\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết: Uab=12V, R1=4Ω, R2=2Ω, R3=8Ω,R5=10Ω.
Điện trở của dây nối và khóa k không đáng kể. Khi k mở, cường độ dòng điện qua R2 là 2A.Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở khi k đóng.
*Khi K mở \(=>\left(R1ntR3\right)//\left(R2ntR4\right)\)
\(=>I2=I4=I24=2A\)
\(=>Im=I1234=\dfrac{Uab}{Rtd}\)
\(=>Uab=I1234.Rtd\)
\(< =>12=\left(I13+I24\right).\dfrac{\left(R1+R3\right)\left(R2+R4\right)}{R1+R3+R2+R4}\)
\(< =>12=\left(\dfrac{12}{4+8}+2\right).\dfrac{\left(4+8\right)\left(2+R4\right)}{14+R4}=>R4=4\left(om\right)\)
** K đóng \(=>\dfrac{R1}{R3}=\dfrac{R2}{R4}\left(\dfrac{4}{8}=\dfrac{2}{4}\right)\)
\(=>I5=0A=>\left(R1ntR3\right)//\left(R2ntR4\right)\)
\(=>Uab=U13=U24=12V\)
\(=>I13=\dfrac{U13}{R13}=\dfrac{12}{R1+R3}=\dfrac{12}{4+8}=1A=I1=I3\)
\(=>I24=\dfrac{U24}{R24}=\dfrac{12}{2+4}=2A=I2=I4\)