Trong các phản ứng sau: Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2; nhiệt phân CaCO3; nhiệt phân KMnO4; nhiệt phân NH4NO3; nhiệt phân AgNO3, có bao nhiêu phản ứng là phản ứng nội oxi hóa khử?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong các phản ứng sau: (a) Nhiệt phân KClO 3 có xúc tác MnO 2 ; (b) nhiệt phân CaCO 3 ; (c) nhiệt phân KMnO 4 ; (d) nhiệt phân NH 4 NO 3 ; (e) nhiệt phân AgNO 3 , có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án C
4 phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là (a), (c), (d), (e).
Trong các phản ứng sau: (a) Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2; (b) nhiệt phân CaCO3; (c) nhiệt phân KMnO4; (d) nhiệt phân NH4NO3; (e) nhiệt phân AgNO3, có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
Đáp án C
4 phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là (a), (c), (d), (e).
Trong các phản ứng sau: (a) Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2; (b) nhiệt phân CaCO3; (c) nhiệt phân KMnO4; (d) nhiệt phân NH4NO3; (e) nhiệt phân AgNO3, có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chọn C
(a) Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2,
(c) nhiệt phân KMnO4;
(d) nhiệt phân NH4NO3;
(e) nhiệt phân AgNO3
Các cao nhân giúp em với ạ :
Nhiệt phân hoàn toàn 4,9g KClO3 (xúc tác MnO2) Toàn bộ khí thu được cho tác dụng hết với kim loại R (R có hóa trị duy nhất trong hợp chất) .Sau khi oxi phản ứng hết thu được 6,24g chất rắn X. cho chất rắn X vào HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) .Hãy xác định kim loại R (biết Oxit kim loại tác dụng với axit tạo ra muối và nước )
n KClO3 = 4,9/122,5 = 0,04(mol)
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
n O2 = 3/2 n KClO3 = 0,06(mol)
X cho vào HCl thấy thoát ra khí chứng tỏ X chứa R dư
Gọi n là hóa trị của R
n H2 = 1,344/22,4 = 0,06(mol)
$4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n$
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
n R = 4/n n O2 + 2/n n H2 = 0,36/n(mol)
Bảo toàn khối lượng :
=> m R = m X - m O2 = 6,24 - 0,06.32 = 4,32(gam)
Suy ra :
0,36/n . R = 4,32
=> R = 12n
Với n = 2 thì R = 24(Magie)
Thí nghiệm điều chế oxi
Người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân muối KClO3. Vai trò của MnO2 trong phản ứng này là gì?
A. Chất xúc tác. B. Chất phản ứng. C. Sản phẩm phụ. D. Môi trường.
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 game KClO3( có xúc tác MnO2) sau phản ứng thấy thoát ra V( lít) khí oxi( đktc)
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng trên và tính giá trị của V?
b.Để đốt cháy hoàn toàn 11.52 gam kim loại R( có hóa trị không đổi) cần dùng 80% lượng oxi sinh ra từ phản ứng trên. Hãy xác định kim loại R.
a, \(2KClO_3\underrightarrow{^{t^o,MnO_2}}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{O_2}=0,3.80\%=0,24\left(mol\right)\)
Giả sử R có hóa trị n không đổi.
PT: \(4R+nO_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_n\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{4}{n}n_{O_2}=\dfrac{0,96}{n}\left(mol\right)\Rightarrow M_R=\dfrac{11,52}{\dfrac{0,96}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì MR = 24 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: R là Mg.
Nhiệt phân 2,5g KClO3 có xúc tác là MnO2. Sau 1 thời gian thu được 0,745g KCl và khí O2.
a) Lập PTHH của phản ứng
b) Tính thể tích và khối lượng khí oxygen thu được ở đkc (25 độ C và 1 bar)
c) Tính hiệu suất của phản ứng
Giải giúp mình với ạ, mình đang cần gấp
a, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
b, \(n_{KCl}=\dfrac{0,745}{74,5}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KCl}=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
\(m_{O_2}=0,015.32=0,48\left(g\right)\)
c, \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=n_{KCl}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3\left(pư\right)}=0,01.122,5=1,225\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{1,225}{2,5}.100\%=49\%\)
Phân hủy hoàn toàn 12,25 gam KClO3 ( có mặt chất xúc tác MnO2)thu được V(lít) khí oxi
a. Viết phương trình hóa học?. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
b. Tính V
c. Đốt cháy 6,2 g photpho trong lượng oxi trên. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. (Các khí đo ở đktc)
a)
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o,MnO_2} 2KCl + 3O_2$
Phản ứng ứng trên thuộc phản ứng phân hủy vì có 1 chất tham giá phản ứng tạo thành hai hay nhiều chất mới tạo thành
b)
n KClO3 = 12,25/122,5 = 0,1(mol)
Theo PTHH : n O2 = 3/2 n KClO3 = 0,15(mol)
n P = 6,2/31 = 0,2(mol)
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
Ta thấy :
n P / 4 = 0,05 > n O2 / 5 = 0,0,03 => P dư sau phản ứng
n P pư = 4/5 n O2 = 0,12(mol)
n P2O5 = 2/5 n O2 = 0,06(mol)
Suy ra:
m P dư = 6,2 - 0,12.31 = 2,48 gam
m P2O5 = 0,06.142 = 8,52 gam
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
a, PT: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
_______0,1_______________0,15 (mol)
_ Pư phân hủy vì từ 1 chất ban đầu tạo ra 2 hay nhiều chất.
b, Ta có: VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c, Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,15}{5}\), ta được P dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,06\left(mol\right)\\n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{P_2O_5}=0,06.142=8,52\left(g\right)\\m_{P\left(dư\right)}=0,08.31=2,48\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Trong bình kín dung tích không đổi (không chứa khí) chứa KClO3 và bột MnO2 (xúc tác) thể tích không đáng kể. Thực hiện phản ứng trong khoảng thời gian 1 phút thu được 570,528 ml khí (đktc). Tốc độ trung bình phản ứng phân hủy: 2 KClO3→ 2KCl +3O2 trong khoảng thời gian đó (theo KClO3) là
A. 2,83.10-4mol.l-1.s-1
B. 2,55.10-4mol.l-1.s-1
C. 1,70.10-2mol.l-1.s-1
D. 3,40.10-4mol.l-1.s-1