Thể tích N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 40 gam NH4NO2 là
A. 22,4 lít
B. 44,8 lít
C. 14 lít
D. 4,48 lít
Thể tích N 2 thu được (đktc) khi nhiệt phân 80 gam NH 4 NO 2 với hiệu suất phản ứng 75% là (Cho: N=14, O=16, H=1) A. 21 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 44,8 lít.
\(n_{NH_4NO_2}=\dfrac{80}{64}=1.25\left(mol\right)\)
=> \(n_{NH_4NO_3\left(pư\right)}=\dfrac{1,25.75}{100}=0,9375\left(mol\right)\)
PTHH: NH4NO2 -to-> N2 + 2H2O
_____0,9375------>0,9375
=> VN2 = 0,9375.22,4 = 21(l)
em cảm ơn ạ
Câu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là A.1 gam. B. 2 gam. C. 3 gam. D. 4 gam.
Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là A. 2,4 lít. B. 2,24 lít. C. 22,4 lít. D. 4,48 lít.
Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2 là
A. 31 gam. B. 38 gam. C. 55 gam. D. 62 gam.
.Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với khí H2 và N2 lần lượt là: 16; 1,143. Khí A là
A. O2. B. CH4. C. Cl2. D. CO2.
Câu 17: Cho các chất khí sau: CO2, O2, Cl2. Tỉ khối của các chất khí trên đối với khí H2 lần lượt là:
A. 22; 16; 35,5. B. 22; 35,5; 16. C. 22; 8; 17,5. D. 14; 8; 17,5.
Câu 18: Khí butan (C4H10) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Khí butan nặng hơn không khí 1,68lần. C. Khí butan nhẹ bằng 0,5 lần không khí.
B. Khí butan nặng gấp 2 lần không khí. D. Khí butan nhẹ bằng 0,75 lần không khí.
Câu 19: Tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là A. 17 gam. B. 31 gam. C. 34 gam. D. 68 gam.
Câu 20: Khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít khí H2 và 5,6 lít khí O2 là
A. 5 gam. B. 8,5 gam. C. 9 gam. D. 16,8 gam.
Câu 21: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 1,5 mol O2 ở đktc là
A. 23 gam. B. 31 gam. C. 35 gam. D. 38 gam.
Câu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là A.1 gam. B. 2 gam. C. 3 gam. D. 4 gam.
Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là A. 2,4 lít. B. 2,24 lít. C. 22,4 lít. D. 4,48 lít.
Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2 là
A. 31 gam. B. 38 gam. C. 55 gam. D. 62 gam.
.Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với khí H2 và N2 lần lượt là: 16; 1,143. Khí A là
A. O2. B. CH4. C. Cl2. D. CO2.
Câu 17: Cho các chất khí sau: CO2, O2, Cl2. Tỉ khối của các chất khí trên đối với khí H2 lần lượt là:
A. 22; 16; 35,5. B. 22; 35,5; 16. C. 22; 8; 17,5. D. 14; 8; 17,5.
Câu 18: Khí butan (C4H10) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Khí butan nặng hơn không khí 1,68lần. C. Khí butan nhẹ bằng 0,5 lần không khí.
B. Khí butan nặng gấp 2 lần không khí. D. Khí butan nhẹ bằng 0,75 lần không khí.
Câu 19: Tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là A. 17 gam. B. 31 gam. C. 34 gam. D. 68 gam.
Câu 20: Khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít khí H2 và 5,6 lít khí O2 là
A. 5 gam. B. 8,5 gam. C. 9 gam. D. 16,8 gam.
Câu 21: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 1,5 mol O2 ở đktc là
A. 23 gam. B. 31 gam. C. 35 gam. D. 38 gam.
Câu 23: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2? A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
\(V_{H_2}=\left(\dfrac{4}{2}\right).22,4=44,8l\)
\(V_{N_2}=\left(\dfrac{2,8}{28}\right).22,4=2,24l\)
\(V_{O_2}=\left(\dfrac{6,4}{32}\right).22,4=4,48l\)
\(V_{CO_2}=\left(\dfrac{22}{44}\right).22,4=11,2l\)
\(\Rightarrow\) Đáp án ...........
Xem lại đề giúp mình nhá bạn! Có đáp án A đúng nhưng mà V\(N_2\) lại sai nè, phải =2,24 lít á
Câu 23: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2?
A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
Câu 24: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được
Câu 23: 44,8 lít H2; 2,24 lít N2; 4,48 lit O2; 11,2 lít CO2 ( đề của bn bị thiếu )
Câu 24: B
Câu 23: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2?
A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
Câu 24: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được
Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho 19,6g kẽm tác dụng với 19,6g Axit
sunfuaric là:
A. 22,4 lít B. 44,8 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,2---0,2--------------------0,2
n Zn=\(\dfrac{19,6}{65}\)=0,3 mol
n H2SO4=\(\dfrac{19,6}{98}\)=0,2 mol
=>Zn dư
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
=>C
Thể tích (đktc) của 56 gam CO là: (Cho C =12, O =16)
A. 44,8 lít B. 4,48 lít C. 2 lít D. 0,2 lít
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17 gam NH3, biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc.
A. 44,8 lít N2 và 13,44 lít H2.
B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2.
C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2.
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2.
$n_{NH_3} = \dfrac{17}{17} = 1(mol)$
$N_2 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2NH_3$
Theo PTHH :
$n_{N_2\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{NH_3} = 0,5(mol)$
$n_{H_2\ pư} = \dfrac{3}{2}n_{NH_3} = 1,5(mol)$
Suy ra :
$n_{N_2\ đã\ dùng} = \dfrac{0,5}{25\%} = 2(mol)$
$n_{H_2\ đã\ dùng} = \dfrac{1,5}{25\%} = 6(mol)$
Vậy :
$V_{N_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{H_2} = 6.22,4 = 134,4(lít)$
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 để điều chế oxi. Thể tích khí O2 thu được ở đktc là:
(K = 39; Mn = 55; O = 16)
A.8,96 lít
B.4,48 lít
C.1,12 lít
D.2,24 lít
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 để điều chế oxi. Thể tích khí O2 thu được ở đktc là:
(K = 39; Mn = 55; O = 16)
A.
8,96 lít
B.
4,48 lít
C.
1,12 lít
D.
2,24 lít
Tham khảo:
= 31,6/158 = 0,2 (mol)
⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Câu 4: Thể tích của 2 mol phân tử H2 (ở đktc) là:
A. 44,8 lít B. 22,4 lít C. 11,2 lít D. 5,6 lít
\(V_{H_2}=n\cdot22,4=2\cdot22,4=44,8\left(l\right)\\ =>A\)