Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một rượu X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O2
B. C5H10O2
C. C4H8O2
D. C3H8O3
Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một rượu X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O2
B. C5H10O2
C. C4H8O2
D. C3H8O3
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Đáp án B
CT: CxHyOz
x : y : z = = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
CTPT : (C3H6O2)n Vì este đơn chức có 2 oxi nên n=1 => CTPT C3H6O
Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 1,344 lit khí CO2 (đktc) và 1,44 gam nước. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng 22,8 gam X có số phân tử bằng số phân tử của 19,2 gam SO2 ở cùng điều kiện.
$M_X = \dfrac{22,8}{ \dfrac{19,2}{64} } = 76$
Ta có :
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,44}{18} = 0,16(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{1,52 -0,06.12 -0,16}{16} = 0,04(mol)$
$n_C : n_H :n_O =0,06 : 0,16 : 0,04 = 3 : 8 : 2$
Vậy CTPT có dạng : $(C_3H_8O_2)_n$
Suy ra: $76n = 76 \Rightarrow n =1 $
Vậy CTPT là $C_3H_8O_2$
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X (đơn chức, mạch hở), thu được 5,376 lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56 gam H2O ( các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử X là
A. C3H7N.
B. C2H5N.
C. C2H7N.
D. CH5N.
\(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,15\left(mol\right)\)
=> X: este no, đơn, hở
=> CTTQ X: \(C_nH_{2n}O_2\)
\(C_nH_{2n}O_2+\dfrac{3n-2}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}nCO_2+nH_2O\)
Ta có:
\(n_{este}=\dfrac{0,15}{n}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{3,7}{\dfrac{0,15}{n}}=\dfrac{74}{3}n\)
Chạy n=1,2,3... => n=3 là thỏa mãn
-> CTPT X: C3H6O2
=> CHỌN B
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H6
B. C2H4
C. C3H6
D. C4H10
Đáp án : D
Bảo toàn nguyên tố : nC = nCO2 = 0,2 mol ; nH2O = 0,25 mol => nH = 2nH2O = 0,5 mol
=> nC : nH = 0,2 : 0,5 = 2 : 5
=> hidrocacbon thỏa mãn là C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam este X, thu được 8,046 lít CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C2H4O2.
Chia hỗn hợp X gồm một rượu đơn chức và axit đơn chức thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng hết với natri thu được 2,24 lít H2 (đktc)
- Phần 2: bị đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2 (đktc)
- Phần 3: bị este hóa hoàn toàn ta thu được 1 este . Đốt cháy hoàn toàn 0,11 g este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của rượu và axit là
A. CH4O và C3H6O2
B. C2H6O và C2H4O2
C. C3H8O và CH2O2
D. Cả A,B,C đều đúng
Đáp án D
Phần 3:
0,11g este + O 2 → 0,005 mol CO 2 +0,005mol H 2 O
Þ Este no Þ Axit và ancol đều no.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2neste=2.0,005 + 0,005 – 2.0,00625=0,0025 mol Þ neste= 0,00125 mol
Þ CTPT của este là C4H8O2
Trường hợp 1: Axit là HCOOH (a mol) , ancol là C3H7OH (b mol)
Trường hợp 2: Axit CH3COOH ( a mol), ancol là C2H5OH (b mol)
Thỏa mãn với tất cả các giá trị 0 < a, b<0,2
Trường hợp 3: Axit C2H5COOH (a mol), ancol là CH3OH (b mol)
Vậy cả 3 trường hợp đều thỏa mãn.
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2.
B. C2H4O2.
C. C3H6O2.
D. C5H10.O2.
Giải thích:
nCO2 = 0,2 (mol) ; nH2O = 0,2 (mol) => este no, đơn chức
Gọi CTPT của este là CnH2nO2
=> neste = 1/2 nO = 0,1 (mol)
=> Meste = 6/ 0,1 = 60
=> 14n + 32 = 60 => n = 2
Vậy CTPT của este là C2H4O2
Đáp án B