Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay rA. Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 4,48.
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng . Cho 14,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Đáp án D
%Fe = 100% - 43,24% = 56,76%
Khối lượng của Fe là
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15(mol) 0,15(mol)
VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (lit)
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
\(\%m_{Fe}=100-43,24=56,76\%\\ X+HCl\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{14,8.56,76\%}{56}=0,15\left(mol\right)\\ Tacó:n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Gia trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
(gam). => mFe =14,8 – 6,4 = 8,4 (gam).
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).
Chọn D.
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay rA. Giá trị của V là
A. 1,12
B. 3,36
C. 2,24
D. 4,48
Đáp án B
mFe = 14,8(100% - 43,24%) = 8,4g => nH2 = nFe = 0,15 => V = 3,36
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay rA. Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 3,36.
C. 2,24
D. 4,48.
Đáp án B
mFe = 14,8(100% - 43,24%) = 8,4g => nH2 = nFe = 0,15 => V = 3,36 => Chọn B.
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là ?
Hóa học lớp 12:
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng.Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCI thấy có V lít khí (đktc) bay ra.Giá trị của V là:
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Các bạn nhớ giải thích nhé,trình bày sạch sẽ,đầy đủ,mình sẽ tick!
(gam). => m =14,8 – 6,4 = 8,4 (gam).
\(Fe+2HCI->FeCl_2+H_2\)
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)
chọn D
Bài 5. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Tính giá trị của V? Bài 6. Cho 3,87 gam Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng , sau phản ứng người ta thu được 4,368 lít H2 ở đktc. a. Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng? b. Tính khối lượng hỗn hợp muối tạo thành sau phản ứng ( muối gồm MgSO4 và Al2(SO4)3.
Bài 5:
mCu= 43,24% . 14,8\(\approx\) 6,4(g)
=>mFe\(\approx\) 14,8 - 6,4= 8,4(g)
=> nFe\(\approx\) 8,4/56\(\approx\) 0,15(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
nH2=nFe \(\approx\) 0,15 (mol)
=> V(H2,đktc) \(\approx\) 0,15 . 22,4\(\approx\) 3,36(l)
Bài 6:
nH2= 4,368/22,4=0,195(mol)
Đặt: nMg=a(mol); nAl=b(mol) (a,b>0)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
a________2a_____a_____a(mol)
2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 +3 H2
b____3b____b______1,5b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=3,87\\a+1,5b=0,195\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,06\\b=0,09\end{matrix}\right.\)
a) nH2SO4= 2a+3b=0,39(mol)
=> mH2SO4= 0,39.98=38,22(g)
b) m(muối)= mMgSO4 + mAl2(SO4)3= 120a+ 133,5b= 120.0,06+133,5.0,09= 19,215(g)
Hỗn hợp khí A gồm etilen và metan, có thể tích bằng 5,6 lít (ở đktc). Dẫn toàn bộ A vào dung dịch brom dư thấy khối lượng của bình dung dịch brom tăng 4,2 gam và còn V lít khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36.
p/s: mọi người giải thích giúp mình được không ạ^^