Một peptit có công thức cấu tạo thu gọn là: CH3CH(NH2)CONHCH2CONH(CH3)CHCONH(C6H5)CHCONHCH2COOH Khi đun nóng peptit trên trong môi trường kiềm sao cho các liên kết peptit đều bị phá vỡ thì số sản phẩm hữu cơ thu được là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Một peptit có công thức cấu tạo thu gọn là:
C H 3 C H N H 2 C O N H C H 2 C O N H C H 3 C H C O N H C 6 H 5 C H C O N H C H 2 C O O H
Khi đun nóng peptit trên trong môi trường kiềm sao cho các liên kết peptit đều bị phá vỡ thì số sản phẩm hữu cơ thu được là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Một peptit có công thức phân tử
H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(CH(CH3)2)-CONH-CH2COOH
Khi thủy phân peptit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp các amino axit, dipeptit, tripeptit và tetrapeptit . Khối lượng phân tử nào dưới đây không ứng với bất kì sản phẩm nào ở trên?
A. 188
B. 146
C. 231
D. 189
Đáp án : D
Thực chất peptit có thể viết dưới dạng : Gly – Ala – Val – Gly
Các đipeptit : Gly-Ala (147) ; Ala-Val(189) ; Val – Gly (175)
Cho peptit X có công thức cấu tạo:
H2N[CH2]4CH(NH2)CO-NHCH(CH3)CO-NHCH2CO-NHCH(CH3)COOH.
Tên gọi của X là Cho peptit X có công thức cấu tạo:
H2N[CH2]4CH(NH2)CO-NHCH(CH3)CO-NHCH2CO-NHCH(CH3)COOH.
A. Glu-Ala-Gly-Ala.
B. Ala-Gly-Ala-Lys.
C. Lys-Gly-Ala-Gly.
D. Lys-Ala-Gly-Ala.
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiều liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).
Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α - amino axit.
Trong tripeptit có 2 liên kết peptit
(liên kết peptit là liên kết –CO – NH- giữa 2 đơn vị α - amino axit.
Các công thức cấu tạo của tripeptit:
Gly-Ala-Phe; Gly-Phe-Ala; Phe-Gly-Ala;
Phe-Ala-Gly; Ala-Gly-Phe; Ala-Phe-Gly.
X là NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số liên kết peptit có trong một phân tử X là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH
Chọn B.
X là NH2-CH2-CO-NH- CH(CH3)-CO-NH -CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số liên kết peptit có trong một phân tử X là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
X là NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số liên kết peptit có trong một phân tử X là:
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
Chọn B
NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo;
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước;
(3) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol;
(4) Trong phân tử nilon-6 có chứa liên kết peptit;
(6) Các peptit đều có phản ứng màu biure;
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2
Chọn đáp án D
Có 2 phát biểu đúng là (1) và (2)
(3) sai vì một số este không tạo ancol mà tạo anđehit hoặc tạo cả 2 muối
(4) sai vì đó là liên kết amit, liên kết peptit phải nằm giữa 2 mắt xích α -amino axit
(5) sai vì có đipeptit không có phản ứng này