Hỗn hợp gồm hexametylenđiamin, anilin, alanin và lysin (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 20,22% khối lượng). Trung hòa m gam X bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được 201,0 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 127,40
B. 83,22
C. 65,53
D. 117,70
Hỗn hợp gồm hexametylenđiamin, anilin, alanin và lysin (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 20,22% khối lượng). Trung hòa m gam X bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được 201,0 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 127,40
B. 83,22
C. 65,53
D. 117,70
Đáp án D
Ta có: mX = m. Vì nguyên tố nitơ chiếm 20,22% khối lượng → mN = 0,2022.m (gam)
→ nN = 0,2022m/14
Ta có: nH2SO4 = nN/2 = 0,2022m/28 mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mX + mH2SO4 = mmuối
=> m + 98. 0,2022m/28 = 201,0 suy ra m =117,70 gam
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và lysin. Trong X, nguyên tố nitơ chiếm 16,8% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, tạo ra 7,19 gam muối. Giá trị của m là
A. 5,0
B. 5,6
C. 6,3
D. 6,0
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 15,14% về khối lượng). Hòa
tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch chỉ chứa 4,58 gam muối. Giá trị của m là
A. 3,70. B. 3,77. C. 4,09. D. 3,20.
Gọi CTTQ của của X : NH2-R-COOH
%N = 14/(R + 61) .100% = 15,14%
=> R = 31,47
Muối là : NH2-R-COONa
n X = n muối = 4,58/(16 + 31,47 + 67) = 0,04(mol)
m X = 0,04(R + 61) = 0,04(31.47 + 61) = 3,7(gam)
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic; trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng.
Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 8,26 gam muối. Giá trị của m là
A. 5,60
B. 6,40
C. 4,80
D. 7,20
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 7,08 gam muối. Giá trị của m là
A. 5,60
B. 6,40
C. 4,80
D. 7,20
Đáp án C
• Xét trong X: tống số mol chức cacboxyl –COOH là 1 mol ⇒ ∑nO trong X = 2 mol.
O chiếm 40% về khối lượng ⇒ mX = 32 ÷ 0,4 = 80 gam.
Phản ứng với KOH: –COOH + KOH → –COOK + H2O.
Có nKOH = nH2O = n–COOH = 1 mol ⇒ BTKL có mmuối = 118 gam.
Nghĩa là mX = 80 gam thì tạo 118 gam muối
⇒ Để tạo 7,08 gam muối ⇒ cần mX = 7,08 × 80 ÷ 118 = 4,80 gam
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8% thu được 10,56 gam muối. Giá trị của m là
A. 8,64
B. 7,68
C. 6,72
D. 5,76
Hỗn hợp X gồm Glyxin, Alanin và axit Glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 8,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 5,6.
C. 7,2.
D. 4,8.
Đáp án A
mO = 0,4m => nO = 0,4m:16 = 0,025m (mol)
=> nCOOH = nO:2 = 0,0125m (mol)
nOH = nCOOH = nH2O = 0,0125m (mol)
Mà nNaOH:nKOH = 0,02mdd40:0,028mdd56=
=> nNaOH = mKOH = 0,00625m mol
BTKL: mX + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O
=> m + 0,00625m.40 + 0,00625m.56 = 8,8 + 18.0,0125m
=> m = 6,4 gam
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 8,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,4
B. 5,6
C. 7,2.
D. 4,8.
m O = 0 , 4 m = > n O = 0 , 4 m : 16 = 0 , 025 m m o l = > n C O O H = n O : 2 = 0 , 0125 m m o l
n O H = n C O O H = n H 2 O = 0 , 0125 m m o l
Mà n N a O H : n K O H = 0 , 02 m d d 40 : 0 , 028 m d d 56 = 1 : 1 = > n N a O H = m K O H = 0 , 00625 m m o l
BTKL: m X + m N a O H + m K O H = m m u o i + m H 2 O
=> m + 0,00625m.40 + 0,00625m.56 = 8,8 + 18.0,0125m
=> m = 6,4 gam
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàntoàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8% thu được 10,56 gam muối. Giá trị của m là:
A. 8,64
B. 7,68
C. 6,72
D. 5,76